Dành cho những bạn vừa tốt nghiệp ngành sư phạm mầm non, lương giáo viên mầm non mới ra trường luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trước khi chính thức bước vào nghề. Việc nắm rõ mức lương, hệ số áp dụng và các khoản hỗ trợ kèm theo sẽ giúp giáo viên trẻ chủ động hơn trong việc lựa chọn môi trường làm việc và định hướng phát triển trong tương lai.
|
NGHE AUDIO TÓM TẮT NHANH NỘI DUNG BÀI VIẾT |
Cập nhật mức lương giáo viên mầm non mới ra trường theo quy định 2025
Trên thực tế, mức lương giáo viên mầm non không được quy định theo “mới ra trường” hay “ra trường lâu năm”, mà được tính căn cứ vào chức danh nghề nghiệp (hạng I, II, III) và bậc lương tương ứng. Do vậy, giáo viên mới tốt nghiệp thường bắt đầu ở bậc 1 của hạng III, nhưng mức lương thực tế vẫn được tính theo công thức chung do Nhà nước quy định.
Theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, lương giáo viên mầm non năm 2025 được tính như sau:
Tiền lương = Mức lương cơ sở × Hệ số lương
Hiện nay, mức lương cơ sở áp dụng từ 1/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng, theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Hệ số lương của từng hạng được quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cụ thể:
-
Hạng III (A0): hệ số 2,10 – 4,89
-
Hạng II (A1): hệ số 2,34 – 4,98
-
Hạng I (A2.2): hệ số 4,00 – 6,38
Dưới đây là bảng lương giáo viên mầm non năm 2025 tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng.
Bảng lương giáo viên mầm non hạng I (A2.2)
|
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
Bậc 1 |
4,00 |
9.360.000 |
|
Bậc 2 |
4,34 |
10.155.600 |
|
Bậc 3 |
4,68 |
10.951.200 |
|
Bậc 4 |
5,02 |
11.746.800 |
|
Bậc 5 |
5,36 |
12.542.400 |
|
Bậc 6 |
5,70 |
13.338.000 |
|
Bậc 7 |
6,04 |
14.133.600 |
|
Bậc 8 |
6,38 |
14.929.200 |
Bảng lương giáo viên mầm non hạng II (A1)
|
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
Bậc 1 |
2,34 |
5.475.600 |
|
Bậc 2 |
2,67 |
6.247.800 |
|
Bậc 3 |
3,00 |
7.020.000 |
|
Bậc 4 |
3,33 |
7.792.200 |
|
Bậc 5 |
3,66 |
8.564.400 |
|
Bậc 6 |
3,99 |
9.336.600 |
|
Bậc 7 |
4,32 |
10.108.800 |
|
Bậc 8 |
4,65 |
10.881.000 |
|
Bậc 9 |
4,98 |
11.653.200 |
Bảng lương giáo viên mầm non hạng III (A0)
(Đây là hạng mà đa số giáo viên mới ra trường bắt đầu)
|
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
Bậc 1 |
2,10 |
4.914.000 |
|
Bậc 2 |
2,41 |
5.639.400 |
|
Bậc 3 |
2,72 |
6.364.800 |
|
Bậc 4 |
3,03 |
7.090.200 |
|
Bậc 5 |
3,34 |
7.815.600 |
|
Bậc 6 |
3,65 |
8.541.000 |
|
Bậc 7 |
3,96 |
9.266.400 |
|
Bậc 8 |
4,27 |
9.991.800 |
|
Bậc 9 |
4,58 |
10.717.200 |
|
Bậc 10 |
4,89 |
11.442.600 |
Mức lương cao nhất – thấp nhất năm 2025
-
Cao nhất: Hệ số 6,38 → 14.929.200 đồng/tháng (hạng I, bậc 8).
-
Thấp nhất: Hệ số 2,10 → 4.914.000 đồng/tháng (hạng III, bậc 1).
Lương giáo viên mầm non mới ra trường tại trường tư thục bao nhiêu?
Đối với giáo viên mầm non mới ra trường làm việc tại các cơ sở ngoài công lập, mức lương không áp dụng theo hệ số hay bậc lương của Nhà nước mà được trả theo hợp đồng lao động. Tuy không có con số cố định, nhưng mức lương phải đảm bảo không thấp hơn lương tối thiểu vùng theo quy định. Cụ thể:
|
Vùng |
Lương tối thiểu tháng |
|
Vùng I |
Khoảng 5.310.000 đồng/tháng |
|
Vùng II |
Khoảng 4.730.000 đồng/tháng |
|
Vùng III |
Khoảng 4.140.000 đồng/tháng |
|
Vùng IV |
Khoảng 3.700.000 đồng/tháng |
Do mức lương tại trường tư thục phụ thuộc vào thỏa thuận giữa nhà trường và giáo viên, khả năng chi trả của đơn vị và chất lượng chuyên môn của giáo viên mới tốt nghiệp, nên thu nhập thực tế thường dao động từ 3,7 đến 5,3 triệu đồng/tháng trở lên. Ở các trường tư thục lớn hoặc trường quốc tế, mức lương có thể cao hơn kèm theo phụ cấp và thưởng tùy chính sách.
Các khoản thu nhập khác giáo viên mầm non mới ra trường có thể nhận
Khi mới ra trường, giáo viên mầm non bên cạnh lương chính còn có thể nhận thêm nhiều khoản thu nhập khác tùy theo chính sách từng cơ sở giáo dục. Những khoản này giúp cải thiện đáng kể thu nhập hàng tháng, đặc biệt ở các trường có chế độ đãi ngộ tốt.
Các khoản thu nhập khác giáo viên mầm non mới ra trường có thể nhận được thường là:
-
Phụ cấp ưu đãi nghề (áp dụng tại trường công lập; trường tư thục tùy quy định).
-
Phụ cấp chủ nhiệm, kiêm nhiệm nếu quản lý lớp hoặc hỗ trợ thêm công việc.
-
Tiền trực trưa, tăng ca khi trông trẻ vượt ngoài giờ hành chính.
-
Thưởng hiệu quả công việc hoặc đánh giá cuối kỳ, cuối năm.
-
Thưởng lễ – Tết theo chính sách từng trường.
-
Hỗ trợ ăn trưa hoặc phụ cấp bữa ăn.
-
Hỗ trợ đào tạo, nâng cao chuyên môn nếu trường chi trả thêm.
-
Phúc lợi khác như đồng phục, quà sinh nhật, du lịch, bảo hiểm sức khỏe…
Vậy nên, khi cộng thêm các khoản thu nhập ngoài lương cơ bản, tùy từng trường và năng lực đảm nhiệm công việc, giáo viên mầm non kể cả người mới ra trường có thể nhận tổng mức thu nhập cao hơn đáng kể. Với các trường áp dụng đầy đủ phụ cấp và thưởng, thu nhập thực nhận hàng tháng có thể tăng thêm vài trăm nghìn đến vài triệu đồng, giúp tổng thu nhập đạt mức khá so với lương theo hạng đang được áp dụng theo quy định của Nhà nước.

Những thay đổi lớn về cách tính lương GVMN mới ra trường 2026
Năm 2026 sẽ là mốc quan trọng vì Bộ Giáo dục và Đào tạo đang xây dựng Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, phụ cấp và chế độ hỗ trợ dành cho nhà giáo, dự kiến áp dụng từ năm 2026. Đây là lần đầu tiên giáo viên được áp dụng hệ số lương đặc thù – một yếu tố khiến thu nhập tăng rõ rệt so với cách tính hiện nay.
Cách tính lương GVMN từ năm 2026 theo dự thảo
Dự thảo quy định công thức tính mới:
Tiền lương = (Hệ số lương + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + chênh lệch bảo lưu nếu có) × Mức lương cơ sở × Hệ số lương đặc thù
Trong đó:
-
Mức lương cơ sở: 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
-
Hệ số lương GV mầm non: tiếp tục giữ nguyên theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.
-
Hệ số lương đặc thù: mới hoàn toàn, được bổ sung riêng cho ngành giáo dục.
Phân nhóm giáo viên và hệ số lương đặc thù
Dự thảo chia giáo viên mầm non thành 4 nhóm, kèm hệ số đặc thù khác nhau:
|
Nhóm giáo viên |
Mã số |
Hệ số lương viên chức |
Hệ số lương đặc thù |
|
GVMN |
Hạng III – V.07.02.26 |
A0 (2,10 – 4,89) |
1,45 |
|
GVMN chính |
Hạng II – V.07.02.25 |
A1 (2,34 – 4,98) |
1,3 |
|
GVMN cao cấp |
Hạng I – V.07.02.24 |
A2.2 (4,00 – 6,38) |
1,2 |
|
GVMN chưa đạt chuẩn (trung cấp) |
– |
B (1,86 – 4,06) |
1,6 |
Bảng lương GVMN năm 2026 theo từng hạng
Dưới đây là bảng lương đầy đủ, đã tính đầy đủ theo công thức mới.
Bảng lương Giáo viên mầm non cao cấp
Hệ số lương đặc thù: 1,2:

Bảng lương Giáo viên mầm non chính
Hệ số lương đặc thù: 1,3:

Bảng lương Giáo viên mầm non
Hệ số lương đặc thù: 1,45:

Bảng lương Giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp)
Hệ số lương đặc thù: 1,6:

Lương GVMN 2026 tăng bao nhiêu so với 2025?
|
Năm |
Lương thấp nhất |
Lương cao nhất |
|
2025 |
4,91 triệu |
14,92 triệu |
|
2026 (dự thảo) |
7,13 triệu |
17,81 triệu |
→ Tăng từ 2 – 3 triệu/tháng tùy hạng, chủ yếu nhờ hệ số đặc thù.
|
Giải pháp quản lý nhân sự – lương thưởng toàn diện cho trường mầm non với Monkey Class Quản lý đội ngũ giáo viên, chấm công, phụ cấp và bảng lương luôn là bài toán gây tốn nhiều thời gian cho các trường mầm non. Monkey Class được phát triển như một hệ thống quản trị thông minh, giúp nhà trường tự động hóa quy trình, lưu trữ hồ sơ tập trung và tính lương chính xác chỉ với vài thao tác. Nhờ đó, ban giám hiệu dễ dàng nắm bắt tình hình nhân sự, giảm sai sót và nâng cao hiệu quả quản lý.
Liên hệ ngay để được tư vấn và trải nghiệm miễn phí giải pháp quản lý hiện đại dành riêng cho các cơ sở mầm non. |
Kết luận
Việc nắm rõ cách tính và các yếu tố ảnh hưởng đến lương giáo viên mầm non mới ra trường sẽ giúp thầy cô chủ động hơn trong quá trình chọn trường, thương lượng thu nhập và định hướng phát triển nghề nghiệp. Trong bối cảnh chính sách tiền lương ngày càng hoàn thiện, thu nhập của giáo viên mầm non hứa hẹn sẽ tiếp tục cải thiện, tạo nền tảng vững chắc để thầy cô yên tâm gắn bó với nghề.
Tìm hiểu thêm về Monkey Class qua:









