zalo
TOP 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh cơ bản nhất (+ cách thuộc nhanh)
Học tiếng anh

TOP 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh cơ bản nhất (+ cách thuộc nhanh)

Alice Nguyen
Alice Nguyen

14/09/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Với nhiều người, một trong những khó khăn lớn nhất khi học tiếng Anh là việc nắm bắt các động từ bất quy tắc. Bởi chúng biến đổi không theo quy tắc nào nên cách duy nhất là học thuộc chúng. Trong bài viết này, Monkey sẽ giới thiệu top 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh cơ bản nhất và cách học thuộc chúng siêu dễ.  

Động từ bất quy tắc là gì?

Một số động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ bất quy tắc được hiểu là những động từ không tuân theo một quy tắc nhất định nào. Khi chia dạng động từ này ta không thêm đuôi “ED” phía sau động từ nguyên thể. Mỗi từ sẽ có một cách chia khác nhau và cách duy nhất để thành thạo là học thuộc chúng. 

Thực tế có khoảng hơn 600 động từ bất quy tắc tiếng Anh. Tuy nhiên chỉ có khoảng 200 động từ thông dụng được sử dụng thường xuyên. Người ta thường chia các động từ này thành các cột sao cho phù hợp với nhu cầu và học thuộc các thông tin trong đó. 

Danh sách 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh 

Việc ghi nhớ hơn 600 động từ bất quy tắc là rất khó. Thay vào đó, chúng ta nên chia nhỏ nhóm động từ này tùy theo mức độ sử dụng để học thuộc. 

Sau đây là bảng 50 động từ bất quy tắc thông dụng nhất trong tiếng Anh bạn nhất định phải lưu lại để sử dụng hàng ngày: 

STT

Động từ 

Qúa khứ đơn

Phân từ II

Nghĩa

1

be 

/bi/ 

was/were

/wǝz/wǝ(r)/

been

/bi:n/

thì, là, ở

2

break

/breik/ 

broke

/brouk/

broken

/broukǝn/

làm vỡ, bẻ gãy

3

bring

/briŋ/

brought

/brɔ:t/

brought

/brɔ:t/

cầm lại, đem lại

4

build

/bild/

built

/bilt/

built

/bilt/

xây dựng, lập nên, làm nên

5

buy

/bai/

bought

/bɔ:t/

bought

/bɔ:t/

mua

6

come

/kᴧm/

came

/keim/

come

/kᴧm/

đến, tới, đi đến, đi lại

7

cost

/kɒst/

cost

/kɒst/

cost

/kɒst/

yêu cầu phải trả tiền là

8

cut

/cᴧt/

cut

/cᴧt/

cut

/cᴧt/

cắt

9

do

/du:/

did

/did/

done

/dᴧn/

làm việc, thực hiện một việc

10

dream

/dri:m/

dreamt

/dremt/

dreamt

/dremt/

mơ, nằm mơ thấy

11

drink

/driŋk/

drank

/dræŋk/

drunk

/drᴧŋk/

uống

12

drive

/draiv/

drove

/drəʊv/

driven

/ˈdrɪvən/

lái xe, lùa, săn đuổi

13

eat

/iːt/

ate

/eɪt/

eaten

/i:tn/

ăn

14

find

/faɪnd/

found

/faʊnd/

found

/faʊnd/

tìm kiếm

15

get

/ɡet/

got

/ɡɒt/

gotten

/ɡɒtən/

nhận được, kiếm được, tìm ra, mua, đưa, đem, đi lấy

16

give

/ɡɪv/

gave

/ɡeɪv/

given

/ɡɪvən/

đưa, tặng

17

go

/ɡəʊ/

went

/went/

gone

/ɡɒn/

đi

18

grow

/ɡrəʊ/

grew

/ɡruː/

grew

/ɡrəʊn/

lớn lên, phát triển, trở thành

19

have

 /hæv/

had

 /hæd/

had

 /hæd/

có, sở hữu

20

hear

/hɪər/

heard

/hə:d/

heard

/hə:d/

nghe

21

hit

 /hɪt/

hit

 /hɪt/

hit

 /hɪt/

đánh

22

choose

/tʃuːz/

chose

 /tʃəʊz/

chosen

/tʃəʊzən/

chọn, lựa

23

know

 /nəʊ/

knew

/njuː/

known

 /nəʊn/

biết, hiểu biết

24

laugh

/lɑːf/

laught

/lɑːft/

laught

/lɑːft/

cười 

25

learn

 /lɜːn/

learnt

/lɜːnt/

learnt

/lɜːnt/

học

26

leave

 /liːv/

left

/left/

left

/left/

rời đi

27

lend

/lend/

lent

/lent/

lent

/lent/

cho mượn

28

lose

/luːz/

lost

/lɑːst/

lost

/lɑːst/

mất, không còn nữa

29

meet

/miːt/

met

/met/

met

/met/

gặp, đi đón, đáp ứng, tiếp nhận

30

pay

/peɪ/

paid

/peɪd/

paid

/peɪd/

trả

31

put

/pʊt/

put

/pʊt/

put

/pʊt/

đặt, để, bỏ, đút

32

read

/riːd/

read

/red/

read

/red/

đọc

33

ring

/rɪŋ/

rang

/ræŋ/

rung

/rʌŋ/

rung, reo, vang lên

34

run

/rʌn/

ran

/ræn/

run

/rʌn/

chạy

35

say

/seɪ/

said

/sed/

said

/sed/

nói

36

see

/siː/

saw

/sɑː/

seen

/siːn/

nhìn

37

sell

/sel/

sold

/soʊld/

sold

/soʊld/

bán

38

send

/send/

sent

/sent/

sent

/sent/

gửi đi

39

sing

/sɪŋ/

sang

/sæŋ/

sung

/sʌŋ/

hát

40

sit

/sɪt/

sat

/sæt/

sat

/sæt/

ngồi

41

sleep

/sliːp/

slept

/slept/

slept

/slept/

ngủ

42

speak

/spiːk/

spoke

/spoʊk/

spoken

/ˈspoʊ.kən/

nói 

43

spend

/spend/

spent

/spent/

spent

/spent/

tiêu, chi tiêu, sử dụng

44

swim

/swɪm/

swam

/swæm/

swum

/swʌm/

bơi

45

take

/teɪk/

took

/tʊk/

taken

/ˈteɪ.kən/

cầm, nắm, lấy

46

tell

/θɑːt/

told

 /toʊld/

told

 /toʊld/

nói với, nói ra, cho biết

47

think

/θɪŋk/

thought

/θɑːt/

thought

/θɑːt/

nghĩ

48

win

/wɪn/

won

/wʌn/

won

/wʌn/

chiếm, đoạt, thu được, nhận được, thắng cuộc

49

work

/wɜːk/

wrought

/rɑːt/

wrought

/rɑːt/

làm việc, hành động, gia công

50

write

/raɪt/

wrote

/rəʊt/

written

/ˈrɪt.ən/

viết


Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc (360 từ thông dụng nhất) & cách học cho beginners

Tải 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh pdf 

Tải ngay PDF 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh tại đây. 

https://drive.google.com/file/d/1cFCn-H_9bzDnYrOPjGv5AIDcDBur30HX/view?usp=sharing 

Cách học 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh 

Có rất nhiều phương pháp để học nhanh và nhớ lâu những động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Sau đây là những cách học 50 động từ bất quy tắc thường gặp siêu dễ và hiệu quả bạn nên áp dụng. 

Nhớ cách phát âm của từ 

Một trong những điều cần thiết đầu tiên khi học thuộc 50 động từ bất quy tắc tiếng Anh chính là nhớ cách phát âm của từ. Chúng ta nên viết cách phát âm ngay dưới động từ gốc và các từ biến đổi để ghi nhớ chúng. Khi bắt gặp một từ chúng ta đã biết cách phát âm, không khó để nhớ lại cách phát âm của các biến thể còn lại. 

Đặt câu với những động từ bất quy tắc 

Tự đặt câu với mỗi động từ bất quy tắc cũng là một mẹo hay để ghi nhớ chúng. Động từ bất quy tắc có thể được sử dụng khi câu ở thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành,...

Cách để đặt câu rất đơn giản, với mỗi động từ trước hết bạn phải hiểu nghĩa của nó, sau đó nghĩ ra một bối cảnh ở thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành,.. để đặt câu đơn giản và chính xác nhất. 

Dưới đây là một số mẫu câu gợi ý bạn có thể sử dụng. 

  • I spent two hours cooking dinner for my boyfriend. 

  • I eat the rice stick, I ate the ice cream, but I’ve never eaten rice stick ice cream.

  • Today I sit in the first row of the lecture hall. I sat in the second row yesterday but I’ve never sat in the last row. 

Nhớ động từ bất quy tắc qua bài hát

Học tiếng Anh nói chung và động từ bất quy tắc nói riêng qua bài hát là một trong những phương pháp hiệu quả nhất. Nó vừa tăng khả năng nhớ lâu, nhớ sâu, vừa tránh sự nhàm chán trong quá trình học tập. 

Các bạn có thể tìm những bài hát về động từ bất quy tắc trên internet và nghe chúng mỗi ngày. Sau đó hãy đọc hoặc hát theo để học thuộc nhanh hơn nhé! 

Học động từ bất quy tắc qua app trên điện thoại

Tải ứng dụng giúp học động từ bất quy tắc. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng học tiếng Anh trên điện thoại giúp chúng ta có thể tự học tại nhà. Thao tác đăng ký những app này cũng vô cùng đơn giản. Bạn hoàn toàn có thể học động từ bất quy tắc qua các ứng dụng này. 

Ưu điểm của chúng là giao diện dễ sử dụng, có thể học mọi lúc mọi nơi, không nhàm chán như học trên sách vở. 

Có nhiều app để lựa chọn, bạn chỉ cần tìm “irregular verbs” là cửa hàng google Play hay App Store sẽ giới thiệu đến bạn một số app được nhiều người tải nhất. 

Ví dụ một app học động từ bất quy tắc: Link tải English Irregular verbs trên Android 

Một số bài tập động từ bất quy tắc

Để nhớ được động từ bất quy tắc, hãy cùng Monkey thực hành một số bài tập chia động từ dưới đây nhé. 

Dạng 1: Chia động từ về dạng quá khứ đơn

  1. I (see)….. his cat last week.

  2. We (speak).... Japanese with the tourists yesterday. 

  3. They (sing).... a famous song on my birthday party last Monday. 

  4. He (meet).... his wife in a concert three years ago. 

  5. Jack (drink)... a lot last night so he (sleep)....at his friend’s house. 

  6. My brother (break)....... my laptop yesterday. 

  7. In the accident two years ago, I (think).... I could not live. 

  8. Here's your book- I (take).....it by mistake.

  9. A little girl (run)....up to me, crying for her daddy.

  10. The children (sell)..... lemonade to support people with disabilities last year. 

  11. Jessie (say) ……goodbye to all her friends and left.

  12. The birds (build)........ their nest in the tree.

  13. I (pay)............ the driver in cash.

  14. They (laugh).......at my jokes.

  15. He (sleep)..... late on Sunday morning.

Dạng 2: Chia động từ về dạng phân từ II

  1. I’ve already (have)....dinner. 

  2. He has never (drive).... a car before. 

  3. Has your daughter (choose)....her university yet? 

  4. I’d (lend)....my salary to Linda, so I had to stint. 

  5. Why have they (leave).....already? 

  6. Have you ever (hear).... about the past of new employee? 

  7. She (work)...... as a cleaner at the hospital since 2015. 

  8. We've just (spend)........ $1.7 million on improving our computer network.

  9. He's (bring)....... us so much happiness over the years.

  10. I have (learn).....a lot about computers since I started work here.

  11. Where have they (put)..... the keys?

  12. We have (know)......each other for about four years. 

  13. The tree was (cut)......down. 

  14. I have never (eat)....... such a delicious meal like that before. 

  15. They've (send)...... their children away to boarding school.

Dạng 3: Cho dạng đúng của động từ trong câu

  1. I (swim).... 500m in my third swim lesson yesterday. 

  2. We have (write).... five articles this week. 

  3. Have you ever (be)... in Paris yet? 

  4. Mary (win).... a scholarship to go abroad last week. 

  5. She has (lose)..... her key again.  

  6. Amy's alarm clock (ring)...... for half an hour before she woke.

  7. She thought we'd been picking her apples and (come)...... after us with a stick.

  8. Susan (eat)..... a hamburger for lunch.

  9. Last night, I (dream)........ that I was having a baby. 

  10. The victim was (hit)......by a hammer. 

  11. It (cost).......my parents too much when building our house six months ago. 

  12. He's (grow)........ four centimeters this year.

  13. I've (read)...... in the newspapers that there is a threat of an earthquake.

  14. Mia told me not to ask any questions, just to do as she (do).......

  15. I (go)...... to Bali last summer. Have you ever been there?

Hướng dẫn làm bài: 

Với bài dạng 1 và 2 chỉ cần bạn tra cột V2, V3 trong bảng động từ bất quy tắc là sẽ ra đáp án. Còn bài dạng 3, bạn nên chú ý xác định xem mỗi câu đang chia ở thì nào rồi quyết định chia động từ ở hiện tại, quá khứ hay quá khứ phân từ. 

Trên đây là top 50 động từ bất quy tắc cơ bản nhất trong tiếng Anh và cách học thuộc động từ siêu dễ. Monkey hy vọng với những gợi ý này, việc ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc sẽ không còn là rào cản với các bạn trong môn học này. Chúc các bạn thành công! 

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!