Động từ gồm động từ thường và động từ bất quy tắc, trong đó động từ bất quy tắc cũng là loại động từ thông dụng trong tiếng Anh. Bạn bắt buộc phải học thuộc động từ này để có thể giao tiếp và tham gia các bài thi bằng tiếng Anh hiệu quả. Bảng động từ bất quy tắc rất lớn và có 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp. Con số này không hề nhỏ để nhớ ngay được, vì thế hãy tìm hiểu "mẹo" học các động từ này ngay dưới đây.
Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh động từ thường được chia làm hai loại: Động từ có quy tắc (regular verb) và động từ bất quy tắc (irregular verb). Đối với động từ có quy tắc thì ở thì quá khứ và quá khứ phân từ ta thêm “ed" vào sau thời hiện tại, ví dụ study -> studied.
Còn đối với Động từ bất quy tắc không tuân theo các quy tắc thông thường thêm "ed" để chia. Mà khi ở dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ các động từ bất quy tắc sẽ được chia dạng riêng yêu cầu người học phải học thuộc để có thể sử dụng.
Các động từ bất quy tắc được liệt kê trong “bảng động từ bất quy tắc" tiện cho người học tra cứu với 4 cột như sau:
V1: Động từ nguyên thể (Verb infinitive), đứng ở cột đầu tiên
V2: Động từ chia ở quá khứ (Past), đứng ở cột thứ hai
V3: Động từ chia ở quá khứ phân từ (Past Participle), đứng ở cột thứ 3
Nghĩa của từ: Phần dịch nghĩa để bạn hiểu về từ và tình huống sử dụng.
Ví dụ, với động từ bất quy tắc Awake, trong bảng động từ bất quy tắc sẽ như sau:
V1
V2
V3
Nghĩa
awake
awoke
awoken
Thức giấc
Hiện tại, có bao nhiêu động từ bất quy tắc?
Theo khảo sát phân tích trong hơn 2.000 tiểu thuyết và tài nguyên, hiện tìm thấy 680 động từ bất quy tắc.
Trong số các động từ đó thì động từ bất quy tắc cơ bản phổ biến nhất trong tiếng Anh là: be, have, say, do, know, get, see, think, go and take.
Trong chương trình học tiếng Anh cũng đã có dạy động từ bất quy tắc tiếng anh lớp 5. Thế nên, việc làm quen và học động từ loại này sớm là điều rất tốt.
Trọn bộ 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng
Dưới đây bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn có thể nhanh chóng tìm được bất cứ động từ bất quy tắc nào qua bảng này.
Download bảng 360 động từ bất quy tắc pdf đầy đủ nhất tại đây: Link tải
Một số nhóm động từ bất quy tắc đặc biệt trong tiếng Anh
Xem một số nhóm động từ bất quy tắc Tiếng Anh này có thể giúp bạn nhớ nhanh hơn khi mới bắt đầu, tránh khó hiểu và thấy khó nhớ. Đây là mẹo học nhiều người áp dụng và thành công.
Nhóm các động từ bất quy tắc có v1, v2, v3 giống nhau
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (v3)
Nghĩa của động từ
1
bet
bet
bet
đánh cược, cá cược
2
bid
bid
bid
trả giá
3
broadcast
broadcast
broadcast
phát thanh
4
burst
burst
burst
nổ tung, vỡ òa
5
cast
cast
cast
ném, tung
6
cost
cost
cost
có giá là
7
cut
cut
cut
cắt, chặt
8
hit
hit
hit
đụng
9
hurt
hurt
hurt
làm đau
10
let
let
let
cho phép, để cho
11
put
put
put
đặt, để
12
quit
quit
quit
bỏ
13
read
read
read
đọc
14
reset
reset
reset
cài lại
15
set
set
set
đặt, thiết lập
16
shed
shed
shed
cởi
17
shut
shut
shut
đóng
18
split
split
split
tách ra
19
spread
spread
spread
lan truyền
20
upset
upset
upset
khó chịu
21
wet
wet
wet
làm ướt
Nhóm các động từ bất quy tắc có v2, v3 giống nhau
Nhóm từ vựng này đòi hỏi bạn nhớ hình thức động từ ở cột V2. Sau đó áp dụng nó cho việc chia động từ ở cột V3 là được.
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (v3)
Nghĩa của động từ
1
have
had
had
có
2
hear
heard
heard
nghe
3
hold
held
held
tổ chức
4
lead
led
led
dẫn
5
leave
left
left
lại
6
lose
lost
lost
mất
7
make
made
made
làm
8
sell
sold
sold
bán
9
sit
sat
sat
ngồi
10
tell
told
told
nói
11
stand
stood
stood
đứng
12
understand
understood
understood
hiểu
13
win
won
won
giành chiến thắng
Nhóm các động từ bất quy tắc có v1, v3 giống nhau
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
become
became
become
trở thành
2
come
came
come
đến
3
run
ran
run
chạy
Nhóm có v1, v2, v3 khác nhau
Đọc bảng động từ bất quy tắc full, bạn có thể thấy có các từ có V1, V2, V3 khác nhau. Việc học thuộc nhóm sẽ khó hơn một chút. Để học nhanh hơn, bạn có thể học theo cách phân chia như sau:
Trường hợp 3 cột đều có chung mẫu nguyên âm / i / / a / / u /
Đây là những động từ có nguyên âm / i / / a / / u /, bạn không cần học phức tạp. Chỉ cần học dạng động từ V1, và nhớ từ sẽ thay đổi phát âm theo thứ tự / i / / a / / u / là được.
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
sing
sang
sung
hát
2
sink
sank
sunk
bãi bỏ
3
begin
began
begun
bắt đầu
4
swim
swam
swum
bơi
5
drink
drank
drunk
uống
6
ring
rang
rung
reo
7
shrink
shrank
shrunk
co lại
Trường hợp v3 kết thúc với “en”
Trong bảng động từ bất quy tắc V3 trường hợp này sẽ có kết thúc bằng vần “en”. Việc phân loại này giúp bạn nhớ từ chuẩn hơn, dễ chia dạng V3 của các từ này khi bắt gặp.
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
take
took
taken
cầm, lấy
2
shake
shook
shaken
lay, lắc
3
give
gave
given
đưa cho/cho
4
eat
ate
eaten
ăn
5
break
broke
broken
làm vỡ/bể
6
wake
woke
woken
thức
7
choose
chose
chosen
lựa chọn
8
speak
spoke
spoken
nói
9
steal
stole
stolen
đánh cắp
10
fall
fell
fallen
ngã/rơi xuống
11
write
wrote
written
viết
12
ride
rode
ridden
cưỡi
13
drive
drove
driven
lái
14
bite
bit
bitten
cắn
Trường hợp V3 kết thúc với -own
Các động từ bất quy tắc này có kết thúc của V3 là -own. Đây cũng là một số động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng, áp dụng ở khá nhiều tình huống giao tiếp.
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
throw
threw
thrown
ném
2
know
knew
known
biết
3
blow
blew
blown
thổi
4
grow
grew
grown
mọc lên/ lớn lên/trồng
5
fly
flew
flown
bay
Một số động từ được chia cả 2 dạng: có quy tắc và bất quy tắc
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
dream
dreamed / dreamt
dreamed / dreamt
mơ
2
light
lit / lighted
lit / lighted
thắp đèn; chiếu sáng
3
spill
spilled / spilt
spilled / spilt
tràn, đổ
4
abide
abode/ abided
abode/ abided
lưu trú, lưu lại
5
bet
bet/ betted
bet/ betted
đánh cược, cá cược
6
burn
burnt/ burned
burnt/ burned
đốt, cháy
7
bust
busted/ bust
busted/ bust
làm bể, làm vỡ
8
clothe
clothed/ clad
clothed/ clad
che phủ
9
fit
fitted/ fit
fitted/ fit
làm cho vừa, làm cho hợp
10
forecast
forecast/ forecasted
forecast/ forecasted
tiên đoán
11
lean
leaned/ leant
leaned/ leant
dựa, tựa
12
leap
leapt/ leaped
leapt/ leaped
nhảy, nhảy qua
13
quit
quit/ quitted
quit/ quitted
bỏ
14
wake
woke/ waked
woken/ waked
thức giấc
Một số động từ có nhiều dạng V2 và V3 khác nhau
Các động từ bất quy tắc dưới đây có nhiều dạng V2, V3 khác nhau. Cùng tham khảo.
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
cleave
cleaved / cleft / clove
cleaved / cleft / cloven
chẻ, rẽ
2
learn
learned
learned
học
3
spit
spat
spat
nhổ, khạc
Cách sử dụng bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh
Để áp dụng đúng các động từ bất quy tắc, bạn cần tìm hiểu thông tin sau. Trong nhiều bài tập 360 động từ bất quy tắc lớp 7 đều có bài tập dùng động từ bất quy tắc này.
Áp dụng cột quá khứ (V2)
Khi chia động từ, ta chia V2 của một động từ bất quy tắc trong khi sử dụng thì Quá khứ đơn
Ví dụ: She began learning English 6 years ago.
(Cô ấy đã bắt đầu học tiếng Anh 6 năm trước)
Áp dụng cột quá khứ phân từ (V3)
V3 thường được dùng trong các thì Hoàn thành như: Hiện tại Hoàn thành, Quá khứ Hoàn thành và Tương lai Hoàn thành, câu bị động...
Ví dụ thì Hiện tại hoàn thành: She has just begun learning English (Cô ấy vừa mới bắt đầu học tiếng Anh)
Ví dụ thì Quá khứ hoàn thành: They had eaten all the candy before I arrived. (Họ đã ăn hết kẹo trước khi tôi tới nơi)
Ví dụ thì Tương lai hoàn thành: By the time you contact them, they will have sold the restaurant. (Trước khi bạn liên lạc với họ, chắc là họ sẽ bán nhà hàng mất rồi).
Cách học bảng động từ bất quy tắc nhanh nhất
Dường như, học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh là ám ảnh của rất nhiều người. Thế nhưng, nhớ bảng động từ này không hề khó. Bạn có thể học qua nhiều cách khác nhau như sau.
Học qua bài hát
Học và ghi nhớ từ riêng lẻ luôn khiến học động từ bất quy tắc tiếng Anh trở nên khó khăn. Học từ thông qua bài hát là cách tối ưu giúp người học thấy hứng thú hơn khi học. Giai điệu bài hát sẽ kích thích não bộ, giúp bạn dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ hơn.
Với cách bài hát về chủ đề động từ bất quy tắc, bạn có thể tìm kiếm nhạc trên Soundcloud hay Youtube.
Irregular verbs - The cat song chính là một trong những bài hát hot về chủ đề động từ bất quy tắc. Bài hát này tổng hợp các động từ bất quy tắc thường gặp thành giai điệu rất hấp dẫn. Bạn sẽ nhớ động từ nhanh hơn khi nghe bài hát này thường xuyên.
Học qua ứng dụng English Irregular Verbs
Học bảng động từ bất quy tắc từ ứng dụng linh hoạt về thời gian, địa điểm học. Không bị khô khan, các ứng dụng trang bị thêm phát âm, cách dùng và ví dụ của các động từ trong bảng. Nhờ đó, bạn có thể ôn luyện và có cảm giác hứng thú khi học hơn.
Bạn có thể tham khảo vài ứng dụng nổi tiếng để học như:
Irregular Verbs In English (BitA Solutions)
English Irregular Verbs (gedev)
English Irregular Verbs (NikitaDev)
Học bằng cách thực hành nhiều bài tập về động từ
Thay vì tải động từ bất quy tắc pdf và học thuộc lòng, việc làm bài tập sẽ giúp bạn nhớ động từ nhanh hơn. Thực hành bài tập về động từ bất quy tắc là cách “siêu hay” để học thuộc chúng. Thông qua các bài tập, các tình huống cụ thể, bạn sẽ nhớ từ lâu hơn và biết được cách dùng chuẩn nhất. Cách học này giúp bạn nhớ lâu, nhớ sâu và hiểu chi tiết về các động từ bất quy tắc mình đã học.
Bảng động từ bất quy tắc (360 từ thông dụng nhất) & cách học cho beginners đã được tiết lộ. Bạn sẽ Tra động từ bất quy tắc tiếng anh siêu nhanh với bảng và cách học trên. Nếu muốn học dễ hơn, bạn có thể download bảng đông từ bất quy tắc đầy đủ về và học mỗi ngày. Nắm động từ bất quy tắc và cách dùng, bạn sẽ tự tin hơn trong mọi tình huống giao tiếp.
Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.