zalo
Cách chào sếp bằng tiếng Anh & giao tiếp công sở lịch sự chuyên nghiệp nhất
Học tiếng anh

Cách chào sếp bằng tiếng Anh & giao tiếp công sở lịch sự chuyên nghiệp nhất

Phương Đặng
Phương Đặng

27/12/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Hướng dẫn cách chào sếp bằng tiếng Anh & giao tiếp công sở: Chào buổi sáng, chào tạm biệt khi tan ca, lời chào chia tay chuyển công tác,...chi tiết trong từng tình huống và đối tượng. Cùng theo dõi bài viết và áp dụng nhé!

Lời chào sếp bằng tiếng Anh lịch sự và ấn tượng

Tại nước bạn, người bản xứ có những cách chào hỏi khác nhau tùy từng thời điểm trong ngày và tùy hoàn cảnh cụ thể. Dưới đây là một số cách chào cấp trên tại công sở lịch sự và chuyên nghiệp:

Những cách chào hỏi sếp bằng tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Chào sếp buổi sáng 

Đối với cách chào sếp tiếng Anh vào buổi sáng, bạn có thể chào theo 3 kiểu: truyền thống, trang trọng hoặc thân thiện phụ thuộc vào hoàn cảnh & mức độ quen biết giữa bạn & cấp trên.

Kiểu truyền thống

Hello! How are you today?

(Chào sếp! Hôm nay anh/ chị thế nào?)

Đây là kiểu chào phổ biến cho hầu hết các trường hợp và được ưu tiên khi bạn và sếp đã làm việc với nhau một thời gian.

Kiểu trang trọng (Formal Greetings)

Với lời chào trang trọng, bạn cần sử dụng lời chào phù hợp với mối quan hệ của bạn & cấp trên.

Tình huống

Câu chào

Dịch nghĩa

Tất cả các tình huống

Good morning Sir! Have a lovely day!

(Chào buổi sáng! Chúc sếp một ngày tốt lành!)

Lần đầu gặp mặt

Hello! How do you do?

Chào sếp!

Lời chào xã giao (thay cho biểu cảm hân hạnh vì được gặp mặt ai đó)

Nice to meet you/ Pleased to meet you

Rất vui được gặp bạn!

Lời chào với người đã lâu không gặp/ ít khi gặp mặt

How have you been doing?/ How have you been?

Dạo này bạn thế nào?

Kiểu quan tâm thân thiện

Nếu bạn và cấp trên thường xuyên gặp mặt, hãy sử dụng lời chào thân thiện để mở đầu câu chuyện một cách vui vẻ. Đó cũng là cách thể hiện sự quan tâm và tôn trọng của bạn với sếp.

Good morning Sir! You look a little tense/ You look happy…

(Chào buổi sáng! Trông sếp có vẻ căng thẳng/ hạnh phúc)

Chào tạm biệt khi tan ca

Vào thời điểm tan ca, bạn có thể chào sếp theo 1 trong 2 cách sau:

Goodbye (Tạm biệt sếp)

Đối với người bản xứ, “Goodbye” là cách chào sếp bằng tiếng Anh trang trọng và chủ yếu sử dụng cho người đi làm. Trong bối cảnh thông thường, Goodbye hiếm khi được dùng như một kiểu xã giao thân mật ở Việt Nam.

See you later/ See you next time (Hẹn gặp sếp ngày mai/ lần tới)

Đây cũng là một cách chào tạm biệt phổ biến nhưng so với “Goodbye”, cụm từ này được ứng dụng rộng rãi hơn với các tình huống như chào nhau sau bữa ăn trưa, sau một thời gian hợp tác ngắn hạn.

Lời chào chia tay cấp trên chuyển công tác

Trong tình huống chia tay sếp chuyển đơn vị công tác, thay vì một lời chào đơn giản hãy bày tỏ sự cảm ơn và chia tay họ bằng một lời chúc ý nghĩa.

Cách chào sếp nam bằng tiếng Anh

Cách chào tạm biệt chia tay sếp nam. (Ảnh: Internet)

Thank you for your help. Wish you could have right choices in the future.

“Cảm ơn sự giúp đỡ của sếp/ anh dành cho tôi/ em. Chúc sếp sẽ có những sự lựa chọn đúng đắn trong tương lai.”

Thank you, Boss, for always helping and teaching me the right things. Wishing you a lot of health and joy at work.

“Chân thành cảm ơn sếp trong thời gian qua đã luôn giúp đỡ và hướng dẫn tôi những điều đúng đắn. Chúc sếp thật nhiều sức khoẻ và có nhiều niềm vui trong công việc.”

I am very lucky to have a boss like you. Although I can no longer work with you in the future, I always respect and respect you. Wish you a lot of health and a better career.

“Tôi/ Em thực sự may mắn vì có một người sếp như anh. Dù tôi/ em không thể tiếp tục làm việc với anh sau này, tôi/ em vẫn luôn tôn trọng và kính nể sếp. Chúc sếp thật nhiều sức khỏe sự nghiệp ngày một thành công!”

I am very happy and proud to have an enthusiastic boss like you. Wish boss the best, and your work will be more and more prosperous later on.

“Tôi rất vui và tự hào vì có một người sếp vô cùng nhiệt tình như anh. Chúc anh mọi điều tốt đẹp nhất và thành công hơn sau này. ”

I am very sad to say goodbye to my boss. However, I also know that this farewell is not the end. Maybe in the future, you and I will still meet each other but will be in other positions. Wish boss all the best!

“Tôi rất buồn khi phải nói lời tạm biệt với sếp. Dù răng tôi cũng biết rằng lần chia tay này không phải là kết thúc. Có thể sau này, tôi và anh vẫn sẽ gặp nhau nhưng sẽ trong những cương vị khác. Chúc anh mọi điều tốt đẹp!”

In the near future we will no longer work together. I have a lot of regrets. Since the beginning, you have been a great boss of mine. Wish that you always maintains the current performance and more and more success.

“Sắp tới chúng ta sẽ không còn làm việc cùng nhau nữa. Tôi thực sự tiếc nuối. Thời gian qua anh đã là một người sếp tuyệt vời. Chúc anh luôn giữ vững phong độ như hiện tại và ngày một thành công hơn nữa.”

The boss is a great leader. Although you are sometimes hot-tempered, I know it is because of all the people and it is your responsibility. I hope you will have a lot of health. Although I am no longer your employee, I am always ready to assist if you need. Goodbye boss and see you again.

“Sếp là một người lãnh đạo tuyệt vời. Tuy đôi khi sếp có nóng tính nhưng tôi biết đó là vì tất cả mọi người và đó là trách nhiệm của sếp. Chúc sếp thời gian tới sẽ có thật nhiều sức khoẻ. Dù tôi không còn là nhân viên của anh nhưng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu anh cần. Tạm biệt sếp và hẹn gặp lại.”

Working time with you, my boss is not too long, but it is enough for me to know that you are an enthusiastic and responsible person at work. Hope we will have other opportunities to work together in the future.

“Thời gian làm việc cùng sếp không quá lâu nhưng cũng đủ để tôi biết rằng sếp là một người nhiệt huyết và có trách nhiệm trong công việc. Hy vọng sau này chúng ta sẽ có những cơ hội khác để làm việc cùng nhau.”

Wish you have outstanding achievements in the coming time. I have always believed in your skillful leadership.

“Chúc sếp có được những thành tựu tuyệt vời trong thời gian tới. Tôi luôn tin tưởng vào khả năng lãnh đạo tài tình của anh.”

ĐỪNG BỎ LỠ! Cơ hội NHẬN NGAY voucher 500K + Bộ quà Tết Monkey 2023 + suất học Monkey Class giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả khi học tiếng Anh cùng Monkey.

Cách chào sếp nữ bằng tiếng Anh

Cách chào tạm biệt chia tay sếp nữ. (Ảnh: Internet)

I wish here will be many new successful projects for you in the future. I am very sad that I cannot accompany you on the next journey.

“Chúc sếp thời gian tới sẽ có nhiều dự án thành công. Tôi thực sự buồn vì không thể cùng đồng hành cùng chị trong chặng đường tiếp theo.”

Wishing my boss many successes in the new field. Hope you don’t forget me.

“Chúc sếp đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực mới. Hy vọng chị không quên tôi.”

You, my boss, are a talented woman. I really admire you. Thank you for driving force all the time. Wishing you all success and good health.

“Sếp là một người phụ nữ tài giỏi. Tôi rất ngưỡng mộ chị. Cảm ơn chị là động lực cho tôi trong suốt thời gian qua. Chúc chị luôn thành công và dồi dào sức khỏe.”

From the first day I met you, my boss, I was very impressed with your professionalism. I have learned many things from you. Wish you always have fortunates in the future.

“Từ ngày đầu gặp sếp tôi đã rất ấn tượng với sự chuyên nghiệp của chị. Tôi đã học được rất nhiều điều từ chị. Chúc chị gặp được nhiều thuận lợi trong tương lai.”

You are my first boss but a woman. I was very surprised. I am very grateful for the new things in your work that you bring us. Wishing you success on your career path.

“Bạn là người sếp đầu tiên của tôi mà là nữ. Tôi đã rất bất ngờ. Tôi rất biết ơn vì những điều mới mẻ trong công việc mà bạn đem lại cho chúng tôi. Chúc bạn thành công trên con đường của sự nghiệp.”

Wish you are always beautiful and successful in your work. After moving to a new position I will miss the days I spent working with you. Thank you over the past time for always mentoring me.

“Chúc chị luôn xinh đẹp và thành công trong công việc. Sau khi chuyển sang một vị trí mới tôi sẽ rất nhớ những ngày được làm việc cùng với chị. Cảm ơn chị thời gian qua đã luôn dìu dắt tôi.” 

We have been together for a long time. I am very sad when I have to say goodbye today. We hope the best of luck will come to you in the future.

“Chúng tôi đã có thời gian dài gắn bó với nhau. Tôi rất buồn khi hôm nay phải nói lời chia tay với chị. Chúng tôi mong những điều may mắn sẽ đến với chị trong tương lai.”

My time working at the company has helped me grow a lot. Especially thanks to the head of the department. You are the one who scolds me the most but also you are the person with the greatest merit to create me today. I wish you great days in the future. I would like to send you my dear goodbye.

“Thời gian làm việc tại công ty đã giúp tôi trưởng thành hơn rất nhiều. Đặc biệt là nhờ có chị trưởng phòng. Chị là người mắng tôi nhiều nhất nhưng lại là người có công lớn nhất để tạo nên tôi của ngày hôm nay. Chúc chị có những ngày tháng tuyệt vời trong tương lai sắp tới. Tôi xin gửi đến chị lời chào tạm biệt thân thương.”

The moment of saying goodbye is always very difficult. But we need to say goodbye to the past in order to move into a new future. Wish you would be always successful and shining.

“Khoảnh khắc nói tạm biệt luôn rất khó khăn. Nhưng con người chúng ta cần nói tạm biệt những điều đã qua để tiến đến với tương lai mới mẻ. Chúc chị luôn thành công và toả sáng.”

To be able to lead the team in the right direction, you worked very hard. I am very sad to say goodbye to you. But I believe in my decision and I also hope you are not too sad about it. Wish you could reach achievements you desire soon.

“Để có thể dẫn dắt cả đội đi đúng hướng, chị đã rất vất vả. Tôi rất buồn khi nói lời chia tay với chị. Nhưng tôi tin vào quyết định của bản thân và tôi cũng hi vọng chị không quá buồn vì điều đó. Chúc chị sớm gặt hái được những thành tựu mà mình mong muốn.”

>> Xem thêm: 30+ Cách nói xin chào trong tiếng Anh

Mẫu câu giao tiếp với sếp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp

Khi bạn mở đầu cuộc trò chuyện với Sếp, điều quan trọng bạn cần chú ý là câu chào hỏi lịch sự trước khi giới thiệu bản thân hoặc đề cập đến bất kỳ vấn đề nào khác. Hãy bắt đầu chào sếp bằng tiếng anh với “Sir/ Madam”, tiếp đó hãy chia sẻ điều bạn muốn nói bằng những mẫu câu gợi ý dưới đây:

Các mẫu câu giao tiếp với cấp trên bằng tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Xưng hô với cấp trên

  • Nên mở đầu với: "Hi Donna," "Dear Mr. Wexler," hoặc "Hello Robert,”. Đây đều là lời chào trang trọng cùng với tên của sếp.

  • Tránh sử dụng các từ như: "Hey," "Hiya," và "Yo."

  • Không sử dụng biệt danh hoặc tên rút gọn để xưng hô với sếp.

Nói chuyện với cấp trên mới

Who should I meet with outside of our team? ...

(Tôi nên trao đổi với ai ngoài nhóm của mình?)

How do you prefer to communicate? ...

(Bạn muốn truyền đạt như thế nào?)

What's the best way to ask for your input and feedback? ...

(Cách tốt nhất để yêu cầu tư liệu và phản hồi của bạn là gì?)

What can I do to support the team and add value to the organization? ...

(Tôi có thể làm gì để hỗ trợ nhóm và gia tăng giá trị cho tổ chức? ...)

What would you do if you were in my shoes? ...

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở trong hoàn cảnh của tôi? ...)

How can I further develop my potential?

(Làm thế nào tôi có thể phát triển hơn nữa tiềm năng của mình?)

Đề nghị hoặc nhờ sếp hỗ trợ trong công việc

Trong một số trường hợp đặc biệt như đề xuất tăng lương, giảm tải công việc,... bạn nên sử dụng những mẫu câu dưới đây:

Đề nghị tăng lương

I would love the opportunity to talk with you about my performance this year… I think I have grown a lot in my position … I believe I’m ready for more responsibility. 

(Tôi rất muốn có cơ hội để thảo luận về biểu hiện trong công việc của tôi trong năm qua … tôi nghĩ mình đã tiến bộ hơn tại vị trí của mình … tôi tin rằng mình đã sẵn sàng để được giao thêm những trọng trách khác).

Could you go over that with me? I think I have grown a lot in my position in this year.

Anh/chị có thể xem xét điều đó với tôi được không? Tôi nghĩ rằng mình đã tiến bộ rất nhiều trong năm vừa qua.

Giảm tải công việc

Yes: We could definitely get this done by … (realistic date) 

(Để đồng ý: Chúng tôi hoàn toàn có thể hoàn thành trước ngày … (một ngày cụ thể)).

Compromise: Or if we [had X conditions], we could meet the deadline/ we could achieve this. 

(Để dàn xếp: Hay nếu như chúng tôi [hoàn thành một việc X], chúng tôi sẽ làm kịp/ chúng tôi sẽ làm được).

Bị đổ trách nhiệm

Let’s get to the bottom of this/ Let’s resolve this. 

(Hãy cùng xem xét việc này tới cùng/ Hãy cùng giải quyết việc này).

What can we do to make this/it right? 

(Vậy chúng tôi có thể làm gì để sửa chữa lại việc này?).

Leave it with me, and I’ll see what I can do 

(Để đó cho tôi, tôi sẽ xem mình có thể làm gì).

Khi được hỏi một vấn đề bạn không biết

I will find out right away 

(Tôi sẽ tìm ra cách).

I will talk to [x] and let you know as soon as I find out 

(Tôi sẽ trao đổi với [x] và thông báo lại khi nào tôi tìm ra cách).

Here’s what I can tell you … 

(Hiện tại tôi biết những điều sau…).

I will need some time to think about that … 

(Tôi sẽ cần thêm một chút thời gian để xem xét việc đó …).

Khi được giao nhiệm vụ 

I’ll start that right away.

(Tôi sẽ bắt tay làm ngay đây.)

Is there anything I can do?

(Tôi có thể làm được gì không?)

How can I help you?

(Tôi có thể làm gì để giúp anh/chị?)

What would you like me to do?

(Anh/chị muốn tôi giúp gì ạ?)

Would you like me to complete the project?

(Anh/chị có muốn tôi hoàn thành dự án này không?)

Bày tỏ lời xin lỗi: Đi trễ, quên việc hoặc làm sai

I understand. I will keep that in mind.

(Tôi hiểu rồi, tôi sẽ nhớ.)

I’ll make sure to remember that for next time.

(Lần tới tôi chắc chắn sẽ nhớ.)

Sorry I missed the deadline. It will never happen again.

(Tôi xin lỗi vì trễ hẹn. Nó sẽ không bao giờ xảy ra nữa.)

I will correct the error right away.

(Tôi sẽ sửa nó ngay đây.)

Những lưu ý khi giao tiếp thường ngày với cấp trên

Trong giao tiếp hàng ngày, ngoài chào hỏi sếp, có những điều bạn không nên nói với sếp của mình đồng thời khi bắt đầu một cuộc trò chuyện cần phải có nguyên tắc lịch sự, cụ thể là:

Lưu ý khi chào hỏi và giao tiếp thường ngày bằng tiếng Anh với sếp. (Ảnh: Internet)

Những điều không nên nói

“I Need a Raise.” You want to make more money? …

(Tôi cần tăng lương. Anh/chị không muốn kiếm nhiều tiền hơn sao?)

“I Can't Stand Working With ____.” …

(Tôi không thể chịu đựng làm việc với…)

“It's Not My Fault.” …

(Đó không phải lỗi của tôi…)

“But We've Always Done It This Way.” …

(Nhưng chúng tôi luôn làm theo cách này…)

“That's Not Part of My Job.” …

(Đó không phải là công việc của tôi….)

“That's Above My Pay Grade.” …

(Điều đó vượt quá quyền hạn/ trách nhiệm của tôi…)

“I Have Too Much on My Plate.” …

(Tôi đã tốn quá nhiều công sức của mình…)

“I'm Bored.”

(Tôi thực sự chán nản.)

Bắt đầu một cuộc trò chuyện như thế nào?

Sau lời chào sếp bằng tiếng Anh, hãy bắt đầu cuộc trò chuyện với cấp trên một cách nhã nhặn và cho thấy mong muốn làm việc tốt của bạn. Sau đó, hãy đề cập đến vấn đề đang ảnh hưởng đến hiệu suất công việc của bạn một cách trung thực và lịch sự. Đồng thời hãy bày tỏ sự cầu tiến bằng cách hỏi về những thiếu sót của bản thân để cố gắng sửa đổi tốt hơn trong tương lai.

Một số cách giao tiếp công sở với đồng nghiệp và đối tác 

Nếu bạn làm việc tại nước ngoài hoặc tại văn phòng có người ngoại quốc, bạn nên học cách giao tiếp bằng việc sử dụng những mẫu câu lịch sự. Dưới đây là một vài gợi ý:

Mẫu câu giao tiếp công sở với đồng nghiệp thân thiện

Trong công việc & cuộc sống, sự trợ giúp của đồng nghiệp sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn đồng thời mang lại sự tích cực để bạn tăng hiệu suất. Vì vậy, hãy dành cho họ những lời chào hỏi thân mật, lời mời ăn uống,...để gắn kết tình đồng nghiệp nhé!

Cách chào hỏi giao tiếp bằng tiếng Anh với đồng nghiệp. (Ảnh: Internet)

Chào hỏi hàng ngày

How’s everything?/ How’s it going? – Bạn/Anh/Chị hôm nay thế nào?

How was your weekend?/ How did your weekend go? – Cuối tuần của anh/chị/bạn như thế nào?

I’m doing fine, thanks./ Not bad, thanks./ Pretty good, thanks. – Tôi hiện rất tốt, cảm ơn nhé.

Giới thiệu bản thân

Hi (name). Nice to meet you! – Xin chào (tên). Rất vui được làm quen với anh/chị. ( Sử dụng trong trường hợp gặp đồng nghiệp lần đầu tiên)

I’m still learning English, so please speak slowly – Tôi/ Mình/ Em vẫn đang học tiếng Anh, cho nên xin hãy nói chậm lại nhé! (Cách lịch sự để yêu cầu một người nào đó nói tiếng Anh chậm lại.)

I just started working here. I’m the new [name of your job] – Tôi vừa bắt đầu làm việc tại đây. Tôi là thành viên mới của phòng (công việc của bạn).

Hỏi tìm một thứ hoặc nơi nào đó

Where can I find the (bathroom /[anything])? – Tôi có thể tìm (phòng vệ sinh/ …) ở đâu?

Where are we meeting? – Chúng ta tổ chức cuộc họp ở đâu ạ?

Where can I leave this? – Tôi có thể đặt vật này ở đâu?

Mời đồng nghiệp ăn trưa

Let’s get a coffee sometime – Thỉnh thoảng cùng uống cà phê nhé.

Let’s grab lunch. – Cùng ra ngoài ăn trưa nhanh nhé.

I know a good place nearby. – Tôi biết một nơi tốt để ăn trưa gần đây.

Want to order out? – Bạn có muốn đặt giao hàng cho buổi ăn không?

I’ll have the same/ I’ll have what (s)he’s having – Tôi muốn ăn giống bạn/anh ấy/ cô ấy

Cách giao tiếp trang trọng dành cho đối tác nước ngoài

Nhằm giúp mối quan hệ với đối tác nước ngoài tốt đẹp, trong trường hợp cần đề xuất giúp đỡ hoặc muốn trao đổi một vấn đề gì đó, bạn có thể áp dụng những mẫu câu sau:

Cách chào hỏi giao tiếp bằng tiếng Anh với đối tác. (Ảnh: Internet)

Đề nghị giúp đỡ làm gì đó

Can I help you? 

(Tôi có thể giúp gì được cho anh/chị không?)

Do you need any help? 

(Anh/chị có cần giúp gì không?)

What can I do for you? 

(Tôi có thể làm gì giúp anh chị?)

Xin lỗi vì một điều gì đó

Sorry! Can you waiting for him? He’s with a customer at the moment. 

(Rất xin lỗi! Bạn có thể chờ anh ấy không? Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.)

I’ll be with you in a moment. 

(Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.)

Sorry to keep you waiting. 

(Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.)

Đề xuất trao đổi một vấn đề

I would like to arrange an appointment…

(Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn…)

Would it be possible for us to visit your office to discuss…? 

(Chúng tôi có thể thăm văn phòng của anh để bàn về…được không?)

Can we meet (up) to talk about…?

(Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?)

Có thể thấy, cách chào sếp bằng tiếng Anh khá đơn giản và giúp bạn tạo mối quan hệ tốt với cấp trên của mình. Hơn nữa, những lời chào, quan tâm đồng nghiệp, đối tác cũng rất quan trọng để bạn tăng hiệu suất công việc và dễ dàng thăng tiến. Vì vậy, hãy có thói quen chào hỏi lịch sự, thân mật mỗi ngày với những người bạn gặp hàng ngày để đạt được thành công và có thêm nhiều niềm vui trong cuộc sống.

Bấm NHẬN CẬP NHẬT để nhận thông báo bài viết mới trên Blog Học tiếng Anh.  Đặc biệt! Đăng ký đồng hành cùng Monkey, ba mẹ sẽ nhận được ưu đãi hấp dẫn! 
Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!