Câu bị động thì tương lai gần là một phần trong kiến thức câu bị động trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng và làm bài tập dạng này, hãy cùng Monkey khám phá chi tiết trong bài viết sau đây.
Câu bị động của thì tương lai gần là gì?
Câu bị động trong thì tương lai gần (Near Future Passive) được sử dụng để mô tả một hành động sẽ được thực hiện trong tương lai gần mà chủ ngữ là người hoặc vật bị tác động bởi hành động đó. Hành động này thường đã được lên kế hoạch và dự kiến sẽ diễn ra.
Để phân biệt rõ giữa câu chủ động và câu bị động trong thì tương lai gần, hãy quan sát bảng sau:
Thì tương lai gần (Near Future) |
Bị động thì tương lai gần (Near Future Passive) |
S + is/am/are + going to + V-inf + O |
S + is/am/are + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O) |
Ví dụ: "The company is going to launch a new product next month." Công ty sẽ ra mắt một sản phẩm mới vào tháng sau. |
Ví dụ: A new product is going to be launched by the company next month. Một sản phẩm mới sẽ được công ty ra mắt vào tháng sau. |
Cấu trúc này cho phép nhấn mạnh đối tượng bị tác động bởi hành động hơn là người thực hiện hành động, giúp thể hiện một cách rõ ràng hơn việc hành động sẽ xảy ra mà không cần phải tập trung vào ai thực hiện nó.
Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần
Cấu trúc câu bị động trong thì tương lai gần (Near Future Passive) được hình thành bằng cách kết hợp giữa cấu trúc câu bị động và cấu trúc thì tương lai gần. Dưới đây là cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong thì tương lai gần:
Câu khẳng định
Công thức: S + is/am/are + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O)
Ví dụ: The new software update is going to be released next week.. (Bản cập nhật phần mềm mới sẽ được phát hành vào tuần sau.)
Câu phủ định
Công thức: S + is/am/are + not + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O)
Ví dụ: The homework is not going to be completed by the students by tomorrow. (Bài tập sẽ không được hoàn thành bởi các học sinh vào ngày mai.)
Câu nghi vấn
Công thức: Is/am/are + + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O)?
Ví dụ: Is the meeting going to be rescheduled by the manager? (Cuộc họp có được sắp xếp lại bởi người quản lý không?)
WH-QUESTION
Công thức: WH-question + is/am/are + (S) + going to + be + V3/ED + (by SO)?
Ví dụ: When is the new branch going to be opened by the company? (Khi nào chi nhánh mới sẽ được công ty mở cửa?)
Cách dùng câu bị động của thì tương lai gần
Câu bị động trong thì tương lai gần (Near Future Passive) được sử dụng để nhấn mạnh chủ thể (chủ ngữ câu bị động) bị tác động hoặc ảnh hưởng bởi một hành động đã được lên kế hoạch trước. Điều này khác với câu chủ động, nơi nhấn mạnh người thực hiện hành động.
Cụ thể cách sử dụng câu bị động trong thì tương lai gần như sau:
Nhấn mạnh chủ thể bị tác động
Câu bị động trong thì tương lai gần được sử dụng để làm rõ chủ thể bị ảnh hưởng trong một kế hoạch đã được xác định. Thay vì nhấn mạnh người thực hiện, câu bị động tập trung vào đối tượng chịu tác động của hành động đó.
Ví dụ: "Students are going to be kept silent during the principal's speech." (Học sinh sẽ giữ im lặng trong bài phát biểu của hiệu trưởng.")
Phân tích: Trong câu này, sự im lặng của học sinh là kết quả của một kế hoạch đã được định sẵn.
Dự đoán sự việc dựa trên quan sát hiện tại
Câu bị động trong thì tương lai gần cũng có thể được sử dụng để dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát và dấu hiệu hiện tại.
Ví dụ: "We think the proposal is going to be declined because it is costly.". ("Chúng tôi nghĩ rằng đề xuất này sẽ bị từ chối vì nó tốn kém.")
Phân tích: Dựa trên quan sát hiện tại về chi phí, dự đoán rằng đề xuất sẽ bị từ chối.
Cách chuyển từ chủ động sang câu bị động tương lai gần
Để chuyển đổi một câu từ dạng chủ động sang dạng bị động trong thì tương lai gần, bạn cần thực hiện các bước sau đây:
-
Bước 1: Xác định tân ngữ (object) của câu chủ động. Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
-
Bước 2: Xác định động từ chính và động từ chính trong câu chủ động phải ở thì tương lai gần.
-
Bước 3: Chuyển động từ chính được chuyển thành dạng: is/am/are + going to be + Ved/V3 (past participle).
-
Bước 4: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động sẽ trở thành tân ngữ của câu bị động và được đặt sau "by" hoặc "with" (nếu cần thiết).
Lưu ý khi chuyển câu bị động thì tương lai gần: Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các đại từ bất định như anyone, everyone, people, everybody, someone, somebody, thì bạn không cần thêm “by + O” trong câu bị động.
Ví dụ:
Câu chủ động: "Someone is going to deliver the packages tomorrow.". ("Ai đó sẽ giao các gói hàng vào ngày mai.").
Cách chuyển đổi thực hiện theo các bước trên như sau:
-
Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động là the packages
-
Bước 2: Xác định động từ chính là deliver
-
Bước 3: Chuyển động từ chính về dạng bị động là going to be delivered
-
Bước 4: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động sẽ là "someone" trở thành không cần thiết do là đại từ bất định.
Kết quả câu bị động: "The packages are going to be delivered tomorrow.". ("Các gói hàng sẽ được giao vào ngày mai.").
Lưu ý: Động từ "to be" (is/am/are) trong câu bị động phải phù hợp với chủ ngữ mới sẽ là:
-
is dùng cho chủ ngữ số ít.
-
are dùng cho chủ ngữ số nhiều.
-
am dùng cho chủ ngữ "I".
Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Monkey Junior! Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Monkey Junior chính là giải pháp hoàn hảo! Với Monkey Junior, bé sẽ:
Ưu điểm nổi bật của Monkey Junior:
Hãy để Monkey Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả! |
Bài tập câu bị động thì tương lai gần
Để hiểu rõ hơn kiến thức về câu bị động của thì tương lai gần, mọi người có thể áp dụng luyện tập một số bài tập sau đây:
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
The old bridge _________________________ by the construction company. (repair)
Fresh vegetables _________________________ to the local markets. (deliver)
A new software update _________________________ next month. (release)
_____ the new community center _________________________ next week? (open)
The abandoned buildings _________________________ soon. (demolish)
_____ the final results _________________________ by the committee tomorrow? (announce)
The art exhibition _________________________ in the city gallery. (hold)
Our office _________________________ next year. (renovate)
_____ the food supplies _________________________ by the Red Cross? (distribute)
The traffic rules _________________________ strictly by the police. (enforce)
Bài 2: Viết lại các câu sau, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. Are the engineers going to design the new bridge?
--> Is the new bridge going to be designed by the engineers?
2. The company is going to launch a new product line.
--> A new product line is going to be launched by the company.
3. Who is going to host the annual conference?
--> By whom is the annual conference going to be hosted?
4. The school is going to organize a science fair next month.
--> A science fair is going to be organized by the school next month.
5. The chef is going to prepare a special menu for the event.
--> A special menu is going to be prepared by the chef for the event.
6. The team is going to complete the project by the end of the week.
--> The project is going to be completed by the team by the end of the week.
7. The government is going to implement new policies soon.
--> New policies are going to be implemented by the government soon.
8. The architect is going to design the new museum.
--> The new museum is going to be designed by the architect.
9. Are the students going to plant trees in the park?
--> Are trees going to be planted in the park by the students?
10. Where is the company going to build the new factory?
--> Where is the new factory going to be built by the company?
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. The old documents _________________________ by the archivists. (preserve)
2. New energy-efficient cars _________________________ by the auto industry. (produce)
3. The city park _________________________ with new facilities. (equip)
4. _____ the new law _________________________ by the parliament? (pass)
5. The historic buildings _________________________ by the heritage society. (restore)
6. _____ the safety guidelines _________________________ by all employees? (follow)
7. The new curriculum _________________________ next semester. (introduce)
8. Our proposal _________________________ by the board of directors. (review)
9. _____ the waste materials _________________________ properly? (dispose)
10. The latest technology _________________________ in our devices. (integrate)
Bài 4: Viết lại các câu sau, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. Is the designer going to create a new logo?
--> Is a new logo going to be created by the designer?
2. They are going to clean the community center tomorrow.
--> The community center is going to be cleaned by them tomorrow.
3. Who is going to solve this complex problem?
--> By whom is this complex problem going to be solved?
4. The local council is going to build a new playground.
--> A new playground is going to be built by the local council.
5. The chef is going to prepare the meal for the guests.
--> The meal is going to be prepared by the chef for the guests.
6. They are going to finish the construction by the end of the month.
--> The construction is going to be finished by them by the end of the month.
7. The organization is going to host a charity event.
--> A charity event is going to be hosted by the organization.
8. The director is going to make a decision soon.
--> A decision is going to be made by the director soon.
9. Are they going to upgrade the computer system?
--> Is the computer system going to be upgraded by them?
10. Where are they going to hold the annual meeting?
--> Where is the annual meeting going to be held by them?
Bài 5: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. The old paintings _________________________ by experts. (restore)
2. New policies _________________________ by the government. (implement)
3. The building _________________________ with new safety measures. (equip)
4. _____ the event _________________________ by the new team? (organize)
5. The final decision _________________________ by the committee. (make)
6. _____ the new regulations _________________________ by all departments? (follow)
7. The latest research _________________________ in the scientific journal. (publish)
8. The proposal _________________________ by the stakeholders. (discuss)
9. _____ the instructions _________________________ clearly? (explain)
10. The historic site _________________________ for public visits. (prepare)
Bài 6: Viết lại các câu sau, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. Are the scientists going to conduct a new experiment?
--> Is a new experiment going to be conducted by the scientists?
2. The team is going to develop a new strategy.
--> A new strategy is going to be developed by the team.
3. Who is going to manage the new project?
--> By whom is the new project going to be managed?
4. The school is going to implement a new curriculum.
--> A new curriculum is going to be implemented by the school.
5. The chef is going to cook a gourmet meal.
--> A gourmet meal is going to be cooked by the chef.
6. They are going to complete the renovation by next month.
--> The renovation is going to be completed by them by next month.
7. The company is going to launch a new product.
--> A new product is going to be launched by the company.
8. The director is going to approve the budget.
--> The budget is going to be approved by the director.
9. Are they going to install new software?
--> Is new software going to be installed by them?
10. Where are they going to host the conference?
--> Where is the conference going to be hosted by them?
Bài 7: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. The new shopping mall _________________________ by next year. (complete)
2. Fresh produce _________________________ to local markets. (supply)
3. The report _________________________ by the marketing team. (finalize)
4. _____ the annual budget _________________________ soon? (approve)
5. The new bridge _________________________ in two years. (construct)
6. _____ the guidelines _________________________ by all employees? (follow)
7. The park _________________________ with new playground equipment. (upgrade)
8. Our website _________________________ next month. (redesign)
9. _____ the project _________________________ on time? (finish)
10. The new law _________________________ by parliament. (enact)
Bài 8: Viết lại các câu sau, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. Are the developers going to release the new app?
--> Is the new app going to be released by the developers?
2. The team is going to plan a new campaign.
--> A new campaign is going to be planned by the team.
3. Who is going to oversee the construction work?
--> By whom is the construction work going to be overseen?
4. The committee is going to review the proposal.
--> The proposal is going to be reviewed by the committee.
5. The chef is going to create a special dish.
--> A special dish is going to be created by the chef.
6. They are going to finish the project by the deadline.
--> The project is going to be finished by the deadline by them.
7. The company is going to expand its operations.
--> The operations are going to be expanded by the company.
8. The manager is going to approve the new policy.
--> The new policy is going to be approved by the manager.
9. Are they going to install the new system?
--> Is the new system going to be installed by them?
10. Where are they going to organize the event?
--> Where is the event going to be organized by them?
Bài 9: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. The project _________________________ by the new team. (handle)
2. New regulations _________________________ soon. (enforce)
3. The old building _________________________ by the end of the year. (renovate)
4. _____ the new software _________________________ by IT? (install)
5. The final report _________________________ by the department head. (review)
6. _____ the new policy _________________________ by all employees? (implement)
7. The museum _________________________ with new exhibits. (update)
8. Our server _________________________ next month. (upgrade)
9. _____ the training _________________________ effectively? (conduct)
10. The new guidelines _________________________ by the committee. (establish)
Bài 10: Viết lại các câu sau, sử dụng thể bị động thì tương lai gần
1. Are the managers going to approve the new plan?
--> Is the new plan going to be approved by the managers?
2. The team is going to develop a new app.
--> A new app is going to be developed by the team.
3. Who is going to write the final report?
--> By whom is the final report going to be written?
4. The company is going to launch a new service.
--> A new service is going to be launched by the company.
5. The chef is going to prepare the banquet.
--> The banquet is going to be prepared by the chef.
6. They are going to complete the construction on schedule.
--> The construction is going to be completed on schedule by them.
7. The committee is going to announce the results.
--> The results are going to be announced by the committee.
8. The director is going to sign the contract.
--> The contract is going to be signed by the director.
9. Are they going to install the new equipment?
--> Is the new equipment going to be installed by them?
10. Where are they going to host the workshop?
--> Where is the workshop going to be hosted by them?
Tổng hợp kiến thức cấu trúc câu giả định trong tiếng anh đầy đủ nhất
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh (Tổng hợp đầy đủ từ a-z)
[TỔNG HỢP] Kiến thức đại từ trong tiếng Anh và bài tập đầy đủ
Kết luận
Tóm lại, câu bị động thì tương lai gần giúp nhấn mạnh đối tượng bị tác động trong một kế hoạch đã được xác định từ trước hoặc dự đoán sự việc dựa trên các quan sát hiện tại. Sử dụng câu bị động trong ngữ cảnh này giúp thông tin trở nên rõ ràng và tập trung vào đối tượng bị ảnh hưởng, thay vì người thực hiện hành động.