So sánh hơn là một dạng cấu trúc ngữ pháp quen thuộc thường trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về loại ngữ pháp này, cũng như cấu trúc và cách dùng chi tiết khi học, nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ phân tích đầy đủ chi tiết.
So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?
So sánh hơn trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp nhằm so sánh giữa 2 hay nhiều đối tượng với nhau về 1 hay một số tiêu chí. Trong số đó có 1 đối tượng sẽ đạt được tiêu chí đưa ra cao nhất so với đối tượng còn lại.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) ngắn
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
- S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
- S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
- S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
- S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
- Axiliary V: trợ động từ
- (object): tân ngữ
- N (noun): danh từ
- Pronoun: đại từ
Ví dụ:
This book is thicker than that one.
They work harder than I do. = They work harder than me.
* Lưu ý:
- Đối với những tính từ có 1 âm tiết như all, short, long… => nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì chúng ta sẽ gấp đôi phụ âm đó.
Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter.
- Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc với đuôi le, er, y, et, ow, ure. Chẳng hạn như: narrow, simple, quiet, polite (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài). => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier.
Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia).
Ví dụ trên ta thấy từ “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi dùng trong so sánh hơn chúng ta sẽ dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn, chuyển từ happy thành happier.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) dài.
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
- L-adj: tính từ dài.
- L-adv: trạng từ dài.
Ví dụ:
He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.
My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
* Lưu ý:
- Trong cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài thường sẽ được nhấn mạnh nghĩa của câu bằng cách thêm far hoặc much trước hình thức so sánh. Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
- Một số tính từ dài là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…
Xem thêm:
Các trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn
Trường hợp |
So sánh hơn |
Good/ well |
Better |
Bad/ badly |
Worse |
Many/ much |
More |
Little |
Less |
Far |
Farther (về khoảng cách) |
Near |
Nearer |
Late |
Later |
Old |
Older (về tuổi tác) |
Happy |
happier |
Simple |
simpler |
Narrow |
narrower |
Clever |
cleverer |
ĐỪNG BỎ LỠ!! Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà. |
Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh
Ngoài cấu trúc cơ bản trên của so sánh hơn, trong tiếng Anh thì ngữ pháp này còn có một số dạng đặc biệt khác như:
Cấu trúc so sánh hơn kiểu bội số
Đây là cấu trúc so sánh hơn nhằm mục đích miểu tả đối tượng A hơn đối tượng B gấp n lần.
Cấu trúc: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N
Ví dụ:
Their house is twice as big as ours. Nhà của họ to gấp đôi nhà của chúng tôi.
My sister’s hair is three times as long as mine. Tóc chị gái tôi dài gấp 3 lần tóc tôi.
Fuel these days is twice as expensive as it was a few years ago. Nhiên liệu những ngày gần đây đắt gấp đôi hồi năm ngoái.
Cấu trúc so sánh hơn - “càng - càng”
Đây là cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh mang ý nghĩa cấp tiến, càng A, càng B.
Cấu trúc: so sánh hơn + so sánh hơn
Ví dụ:
The more the merrier! Càng đông thì càng vui
The hotter the weather is, the worse I feel. Thời tiết càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu hơn.
The more careless you are, the more mistakes you make. Bạn càng bất cẩn thì bạn càng mắc nhiều lỗi.
So sánh kém hơn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh ít khi dùng cấu trúc này. Nhưng sẽ dùng cấu trúc so sánh hơn đi kèm với những tính từ hay trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.
Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)
Cherries are more expensive than apples
Apples are not as/so expensive than cherries
[Full] Tổng hợp 50 tính từ dài trong tiếng anh đầy đủ nhất
Phân biệt tính từ trạng từ trong tiếng Anh: Cách dùng & Bài tập thực hành
Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học cho bé ôn tập hiệu quả
Bài tập về cấu trúc so sánh hơn và đáp án
Exercise 1: Choose the correct words.
- This book is (thick/thicker) ……………. than the other one.
- She is (more beautiful/beautifuler) …………. than her best friend.
- This red box is (big/bigger) ………… than the green one.
- Tomorrow will be (good/better) ………… than today.
- Juice contains (less/more) ………….. calories than coke.
- She wants to become (famous/more famous) ……… than her idol.
- The way from your school to the park is (far/farther) …….. than the way from your school to your home.
- Using the air conditioner is (convenient/more convenient) ………. than a fan.
- She is 18 and she is (more younger/younger) ……… than Lan.
- Guess which is the (small/smaller) ……….. one, the green one or the red one?
- My mother always drives (slowly/slower) ……….. than me.
- Some children are (intelligent/more intelligent) …………. than adults.
Exercise 2: Complete the sentences using given words below.
1. Literature / easy / Maths.
…………………………………………………………………..
2. Her grandmother / old / her.
…………………………………………………………………….
3. Lan / smart / Hung.
………………………………………………………………………….
4. iPad / portable / computer.
……………………………………………………………………………..
5. A village / big / an apartment.
……………………………………………………………………………….
6. Vegetables / healthy / fast food.
……………………………………………………………………………….
7. This homework / difficult / the old one.
………………………………………………………………………………..
8. Lan / thin / me.
………………………………………………………………………………
9. Her final score / good / her midterm score.
………………………………………………………………………………
10. Which / more important / mobile phone / laptop?.
………………………………………………………………………………
Exercise 3: Change these adjectives and adverbs into comparative words.
Adjectives/Adverbs |
Comparative words |
|
1 |
small |
|
2 |
Younger |
|
3 |
careful |
|
4 |
More slowly |
|
|
|
Adjective: |
6 |
Old |
|
7 |
Modern |
|
8 |
Fewer |
|
9 |
Attractive |
|
10 |
Little |
|
11 |
Nosier |
|
12 |
Harder |
Exercise 4: Choose the correct words
- Mom’s watch is ____ than mine. (expensive)
- She is now living in a _____ villa than her old one. (beautiful)
- Andy plays tennis _____ than Nadal. (good)
- These luggages are _______ than mine. (heavy)
- She runs _______ than her brother. (quick)
- Mie is _____ than Jane but _____ than Sophia (tall/short)
- Kyle reads _____ books than Daniel. (many)
- Paris is _____ as _____ as London. (twice/far)
- My brother is 3 years ______ than me. (old)
- This movie is ______ than the one I saw last night. (bad)
- I speak English _____ now than two years ago. (fluently)
- Could you please write ______? (clearly)
- Ulsan Bolt can run ______ than anyone. (fast)
- Our team played _______ than they did. (good)
- He has been working _______ than ever before. (hard)
Đáp án:
Exercise 1:
1. thicker
2. more beautiful
3. bigger
4. better
5. less
6. more famous
7. farther
8. more convenient
9. younger
10. smaller
11. slower
12. more intelligent
Exercise 2:
1. Literature is easier than Maths.
2. Her grandmother is older than her.
3. Lan is smarter than Hung.
4. The iPad is more portable than a computer.
5. A village is bigger than an apartment.
6. Vegetables are healthier than fast food.
7. This homework is more difficult than the old one.
8. Lan is thinner than me.
9. Her final score is better than her midterm score.
10. Which one is more important, mobile phone or laptop?.
Exercise 3:
Adjectives/Adverbs |
Comparative words |
|
1 |
Small |
Smaller |
2 |
Young |
Younger |
3 |
Careful |
More careful |
4 |
Slowly |
More slowly |
|
|
Adjective: Faster |
6 |
Old |
Older |
7 |
Modern |
More modern |
8 |
Few |
Fewer |
9 |
Attractive |
More Attractive |
10 |
Little |
Less |
11 |
Nosy |
Nosier |
12 |
Hard |
Harder |
Exercise 4:
1 - more expensive
2 - more beautiful
3 - better
4 - heavier
5 - more quickly
6 - taller - shorter
7 - more
8 - twice/far
9 - older
10 - worse
11 - more fluently
12 - more clearly
13 - faster
14 - better
15 - harder
Kết luận
Trên đây là những kiến thức cơ bản về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh. Đây được xem là một ngữ pháp quan trọng, phổ biến khi học ngoại ngữ cần phải nắm rõ. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên của Monkey sẽ giúp mọi người dễ dàng nắm bắt và theo học hiệu quả hơn.