zalo
So sánh hơn trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, cách dùng & bài tập
Học tiếng anh

So sánh hơn trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, cách dùng & bài tập

Hoàng Hà
Hoàng Hà

26/07/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

So sánh hơn là một dạng cấu trúc ngữ pháp quen thuộc thường trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về loại ngữ pháp này, cũng như cấu trúc và cách dùng chi tiết khi học, nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ phân tích đầy đủ chi tiết.

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?

So sánh hơn trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp nhằm so sánh giữa 2 hay nhiều đối tượng với nhau về 1 hay một số tiêu chí. Trong số đó có 1 đối tượng sẽ đạt được tiêu chí đưa ra cao nhất so với đối tượng còn lại.

Đặc điểm của so sánh hơn trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) ngắn

Cấu trúc:      

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one.

They work harder than I do. = They work harder than me.

* Lưu ý:

  • Đối với những tính từ có 1 âm tiết như all, short, long… => nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì chúng ta sẽ gấp đôi phụ âm đó.

Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter.

  • Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc với đuôi le, er, y, et, ow, ure. Chẳng hạn như: narrow, simple, quiet, polite (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài). => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier.

Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia).

Ví dụ trên ta thấy từ “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi dùng trong so sánh hơn chúng ta sẽ dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn, chuyển từ happy thành happier.

Đặc điểm so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) dài.

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

  • L-adj: tính từ dài.
  • L-adv: trạng từ dài.

Ví dụ:

He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

* Lưu ý: 

  • Trong cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài thường sẽ được nhấn mạnh nghĩa của câu bằng cách thêm far hoặc much trước hình thức so sánh. Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
  • Một số tính từ dài là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…
Xem thêm:
  1. [NOTE] Các dạng so sánh hơn của trạng từ: Công thức & Bài tập minh họa
  2. Tính từ ngắn và tính từ dài: Nhận biết, cách dùng và ví dụ chi tiết

Các trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn

Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well

Better

Bad/ badly

Worse

Many/ much

More

Little

Less

Far

Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)

Near

Nearer

Late

Later

Old

Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

Happy

happier

Simple

simpler 

Narrow

narrower

Clever

cleverer

ĐỪNG BỎ LỠ!!

Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà.

Nhận ưu đãi lên đến 40% TẠI ĐÂY!

Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh

Ngoài cấu trúc cơ bản trên của so sánh hơn, trong tiếng Anh thì ngữ pháp này còn có một số dạng đặc biệt khác như:

Cấu trúc so sánh hơn kiểu bội số

Đây là cấu trúc so sánh hơn nhằm mục đích miểu tả đối tượng A hơn đối tượng B gấp n lần.

Cấu trúc: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N

Ví dụ: 

Their house is twice as big as ours. Nhà của họ to gấp đôi nhà của chúng tôi.

My sister’s hair is three times as long as mine. Tóc chị gái tôi dài gấp 3 lần tóc tôi.

Fuel these days is twice as expensive as it was a few years ago. Nhiên liệu những ngày gần đây đắt gấp đôi hồi năm ngoái.

Đặc điểm kiểu so sánh hơn bội số trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc so sánh hơn - “càng - càng”

Đây là cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh mang ý nghĩa cấp tiến, càng A, càng B.

Cấu trúc: so sánh hơn + so sánh hơn

Ví dụ: 

The more the merrier! Càng đông thì càng vui

The hotter the weather is, the worse I feel. Thời tiết càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu hơn.

The more careless you are, the more mistakes you make. Bạn càng bất cẩn thì bạn càng mắc nhiều lỗi.

Cấu trúc so sánh hơn kiểu “càng - càng” trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

So sánh kém hơn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh ít khi dùng cấu trúc này. Nhưng sẽ dùng cấu trúc so sánh hơn đi kèm với những tính từ hay trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.

Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)

Cherries are more expensive than apples

Apples are not as/so expensive than cherries

Bài tập về cấu trúc so sánh hơn và đáp án

Exercise 1: Choose the correct words. 

  1. This book is (thick/thicker) ……………. than the other one. 
  2. She is (more beautiful/beautifuler) …………. than her best friend. 
  3. This red box is (big/bigger) ………… than the green one. 
  4. Tomorrow will be (good/better) ………… than today. 
  5. Juice contains (less/more) ………….. calories than coke. 
  6. She wants to become (famous/more famous) ……… than her idol.
  7. The way from your school to the park is (far/farther) …….. than the way from your school to your home. 
  8. Using the air conditioner is (convenient/more convenient) ………. than a fan. 
  9. She is 18 and she is (more younger/younger) ……… than Lan. 
  10. Guess which is the (small/smaller) ……….. one, the green one or the red one? 
  11. My mother always drives (slowly/slower) ……….. than me.
  12. Some children are (intelligent/more intelligent) …………. than adults. 

Exercise 2: Complete the sentences using given words below. 

1. Literature / easy / Maths. 

…………………………………………………………………..

2. Her grandmother / old / her. 

…………………………………………………………………….

3. Lan / smart / Hung. 

………………………………………………………………………….

4. iPad / portable / computer. 

……………………………………………………………………………..

5. A village / big / an apartment. 

……………………………………………………………………………….

6. Vegetables / healthy / fast food. 

……………………………………………………………………………….

7. This homework / difficult / the old one.

………………………………………………………………………………..

8. Lan / thin / me.

………………………………………………………………………………

9. Her final score / good / her midterm score. 

………………………………………………………………………………

10. Which / more important / mobile phone / laptop?. 

………………………………………………………………………………

Exercise 3: Change these adjectives and adverbs into comparative words. 

 

Adjectives/Adverbs 

Comparative words 

1

small

 

2

 

Younger 

3

careful

 

4

 

More slowly


5


Fast 

Adjective:
Adverb:

6

Old 

 

7

Modern 

 

8

 

Fewer

9

Attractive 

 

10

Little

 

11

 

Nosier

12

 

Harder 

Exercise 4: Choose the correct words

  1. Mom’s watch is ____ than mine. (expensive)
  2. She is now living in a _____ villa than her old one. (beautiful)
  3. Andy plays tennis _____ than Nadal. (good)
  4. These luggages are _______ than mine. (heavy)
  5. She runs _______ than her brother. (quick)
  6. Mie is _____ than Jane but _____ than Sophia (tall/short)
  7. Kyle reads _____ books than Daniel. (many)
  8. Paris is _____ as _____ as London. (twice/far)
  9. My brother is 3 years ______ than me. (old)
  10. This movie is ______ than the one I saw last night. (bad)
  11. I speak English _____ now than two years ago. (fluently)
  12. Could you please write ______? (clearly)
  13. Ulsan Bolt can run ______ than anyone. (fast)
  14. Our team played _______ than they did. (good)
  15. He has been working _______ than ever before. (hard)

Đáp án:

Exercise 1: 

1. thicker

2. more beautiful 

3. bigger 

4. better 

5. less

6. more famous 

7. farther 

8. more convenient 

9. younger

10. smaller

11. slower

12. more intelligent

Exercise 2: 

1. Literature is easier than Maths. 

2. Her grandmother is older than her. 

3. Lan is smarter than Hung. 

4. The iPad is more portable than a computer. 

5. A village is bigger than an apartment. 

6. Vegetables are healthier than fast food. 

7. This homework is more difficult than the old one. 

8. Lan is thinner than me. 

9. Her final score is better than her midterm score. 

10. Which one is more important, mobile phone or laptop?. 

Exercise 3: 

 

Adjectives/Adverbs 

Comparative words 

1

Small

Smaller

2

Young

Younger 

3

Careful

More careful

4

Slowly

More slowly


5


Fast 

Adjective: Faster
Adverb: Fast

6

Old 

Older

7

Modern 

More modern

8

Few

Fewer

9

Attractive 

More Attractive

10

Little

Less

11

Nosy

Nosier

12

Hard

Harder 

Exercise 4:

1 - more expensive

2 - more beautiful

3 - better

4 - heavier

5 - more quickly

6 - taller - shorter

7 - more

8 - twice/far

9 -  older

10 - worse

11 - more fluently

12 - more clearly

13 - faster

14 - better

15 - harder

Kết luận

Trên đây là những kiến thức cơ bản về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh. Đây được xem là một ngữ pháp quan trọng, phổ biến khi học ngoại ngữ cần phải nắm rõ. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên của Monkey sẽ giúp mọi người dễ dàng nắm bắt và theo học hiệu quả hơn.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!