zalo
Cách sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án
Học tiếng anh

Cách sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án

Hoàng Hà
Hoàng Hà

29/11/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Trong tiếng Anh, and, but, or, so là những liên từ quan trọng giúp nối các câu, mệnh đề, hoặc cụm từ lại với nhau. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể sử dụng chúng một cách tự do. Vậy nên, trong bài viết này, hãy cùng Monkey khám phá cách sử dụng and but or so trong tiếng Anh và khi nào dùng từng loại phù hợp chi tiết nhé.

Cách sử dụng "and" trong tiếng Anh

And là liên từ được dùng để nối các từ, cụm từ, hoặc mệnh đề có ý nghĩa bổ sung, tương đồng hoặc cùng loại. Khi nào dùng "and":

  • Nối các danh từ hoặc cụm danh từ: Thể hiện sự bổ sung, ví dụ: "I like tea and coffee."

  • Nối các động từ: Khi bạn muốn nói rằng hai hành động được thực hiện cùng một lúc. Ví dụ: "She sings and dances."

  • Nối các mệnh đề: Để nói rằng hai ý trong mệnh đề là bổ sung hoặc không có sự mâu thuẫn. Ví dụ: "He is tired and needs to rest."

Ví dụ:

  • I like and love chocolate.

  • She works and studies at the same time.

Cách sử dụng "and" trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cách sử dụng "but" trong tiếng Anh

But là liên từ dùng để nối các mệnh đề hoặc ý tưởng trái ngược hoặc đối lập với nhau. Khi nào dùng "but":

  • Nối các mệnh đề có ý nghĩa đối lập: Ví dụ: "She is tall, but he is short."

  • Chỉ sự tương phản giữa hai ý: "I wanted to go to the beach, but it was raining."

Ví dụ:

  • I want to go to the park, but it’s too late.

  • She studied hard, but she failed the test.

Cách sử dụng "but" trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cách sử dụng "or" trong tiếng Anh

Or là liên từ dùng để nối các sự lựa chọn hoặc các phương án thay thế.

Khi nào dùng "or":

  • Chỉ sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều lựa chọn: Ví dụ: "Do you want tea or coffee?"

  • Dùng trong câu hỏi khi đưa ra sự lựa chọn: Ví dụ: "Would you prefer to go by car or by bus?"

Ví dụ:

  • We can go by bus or train.

  • Do you want to eat pizza or pasta?

Cách sử dụng "or" trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cách sử dụng "so" trong tiếng Anh

So là liên từ dùng để chỉ kết quả, hậu quả, hoặc mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Khi nào dùng "so":

  • Nối mệnh đề chỉ kết quả: Ví dụ: "It was raining, so I stayed home."

  • Chỉ mối quan hệ nguyên nhân và kết quả: Ví dụ: "She didn’t study, so she failed the exam."

Ví dụ:

  • It’s late, so I’m going home.

  • I was hungry, so I ate some snacks.

Cách sử dụng "so" trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

So sánh cách dùng and, but, or, so trong tiếng Anh

Để người học dễ dàng phân biệt khi nào sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh thì dưới đây là bảng so sánh chi tiết:

Liên từ

Mục đích sử dụng

Ví dụ

And

Nối các ý tương đồng, bổ sung

I like apples and oranges.

But

Nối các ý trái ngược, đối lập

He is rich, but he is unhappy.

Or

Nối các sự lựa chọn, phương án thay thế

Do you want tea or coffee?

So

Nối mệnh đề chỉ kết quả, hậu quả

She was late, so she missed the train.

Lưu ý khi sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh

Mặc dù and, but, or, so có thể dễ dàng sử dụng, nhưng vẫn có một số lưu ý quan trọng để tránh sai sót:

  • And không thể dùng để nối các mệnh đề trái ngược.

  • But không thể dùng để nối các sự lựa chọn.

  • Or chỉ dùng khi có sự lựa chọn hoặc thay thế.

  • So chỉ dùng khi có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả rõ ràng.

Ví dụ sai và đúng:

  • Sai: I like tea but or coffee.

  • Đúng: I like tea or coffee.

Bài tập vận dụng cách sử dụng and but or so

Để hiểu rõ hơn về cách dùng and or but so, hãy thử sức với các bài tập dưới đây nhé:

Cần sử dụng các từ and, but, so, or hợp lý. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Bài tập 1: Chọn and, but, or, hoặc so để hoàn thành câu

  1. I was hungry, ______ I ate some fruit.

  2. We can go to the beach, ______ we can go to the mountains.

  3. She loves cats, ______ she hates dogs.

  4. I studied for hours, ______ I passed the exam.

  5. Would you like coffee ______ tea?

  6. John doesn’t like football, ______ he plays basketball.

  7. I enjoy reading, ______ I don’t have much time for it.

  8. The cake was delicious, ______ it was too sweet for me.

  9. I missed the bus, ______ I was late to work.

  10. It was raining, ______ we stayed inside.

Bài tập 2: Chọn đúng liên từ để điền vào chỗ trống

  1. You can have coffee, ______ you can have tea.

  2. I didn’t understand the question, ______ I guessed the answer.

  3. She sings, ______ she doesn’t dance.

  4. It’s a beautiful day, ______ I have to stay inside and work.

  5. You can go to the party, ______ you must finish your homework first.

  6. They went to the zoo, ______ it was closed when they arrived.

  7. I don’t like spicy food, ______ I do like sweets.

  8. She likes to travel, ______ she doesn’t like flying.

  9. The meeting was long, ______ we finished it early.

  10. I wanted to see the movie, ______ I was too tired.

Bài tập 3: Điền and, but, or, hoặc so vào chỗ trống

  1. He didn’t want to go out, ______ he stayed home.

  2. She’s a teacher, ______ she loves working with children.

  3. You need to finish your project, ______ you won’t pass the course.

  4. We can meet tomorrow, ______ I’m busy today.

  5. I like swimming, ______ I don’t like running.

  6. You can take a bus, ______ you can walk to the park.

  7. He didn’t want pizza, ______ he ordered pasta instead.

  8. I’m tired, ______ I have to finish this report.

  9. I will visit you tomorrow, ______ I have a meeting later.

  10. You can have dessert, ______ you must eat your vegetables first.

Bài tập 4: Chọn and, but, or, so để hoàn thành câu

  1. She’s very kind, ______ she’s also a hard worker.

  2. He didn’t like the movie, ______ he didn’t leave early.

  3. I want to travel to Japan, ______ I need to save more money first.

  4. I don’t have any pets, ______ I would love to have a dog.

  5. She loves dancing, ______ she’s not very good at it.

  6. The sun is shining, ______ it’s still cold outside.

  7. I have a lot of work, ______ I can’t go to the party.

  8. We could walk to the park, ______ it’s a bit far from here.

  9. I enjoy reading, ______ I prefer watching movies.

  10. I’m going to bed early, ______ I’m very tired.

Bài tập 5: Điền and, but, or, so vào câu

  1. I was really tired, ______ I went to bed early.

  2. You can choose a red shirt, ______ a blue one.

  3. I don’t know where she is, ______ I will call her later.

  4. We are going to the restaurant, ______ we will have dinner there.

  5. It’s very hot today, ______ I’m wearing a t-shirt.

  6. He likes to play video games, ______ he also likes to read books.

  7. She is smart, ______ she sometimes gets nervous.

  8. I don’t like sushi, ______ I love sashimi.

  9. We could go to the park, ______ we could stay inside and watch a movie.

  10. I’m busy, ______ I will call you when I’m free.

Bài tập 6: Điền and, but, or, so vào các câu sau

  1. She’s studying for the test, ______ she hasn’t prepared enough.

  2. I’m learning Spanish, ______ I’m struggling with the grammar.

  3. We can go out for dinner, ______ we can stay home and cook.

  4. I wanted to go to the gym, ______ I couldn’t find my shoes.

  5. He loves playing basketball, ______ he hates running.

  6. The weather is cold, ______ the sun is shining brightly.

  7. They invited me to their wedding, ______ I couldn’t attend.

  8. I need to get a new phone, ______ my old one is broken.

  9. I was in a hurry, ______ I forgot my keys.

  10. She’s very talented, ______ she doesn’t like showing off

Bài tập 7: Chọn and, but, or, so để điền vào chỗ trống

  1. I’m going to buy a new phone, ______ I’m saving money for it.

  2. We could go to the museum, ______ it’s closed today.

  3. I didn’t get enough sleep last night, ______ I’m feeling tired.

  4. She’s allergic to nuts, ______ she avoids eating them.

  5. You can go to the beach, ______ you can stay here with me.

  6. It’s raining, ______ I forgot my umbrella.

  7. I love watching movies, ______ I don’t like horror films.

  8. I’m very excited, ______ I’m also a bit nervous.

  9. He’s a great singer, ______ he doesn’t perform in public.

  10. I’m going to the gym, ______ I need to stay fit.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. so

  2. or

  3. but

  4. so

  5. or

  6. but

  7. but

  8. but

  9. so

  10. so

Bài tập 2:

  1. or

  2. so

  3. but

  4. so

  5. or

  6. but

  7. but

  8. but

  9. so

  10. but

Bài tập 3:

  1. so

  2. and

  3. so

  4. but

  5. but

  6. or

  7. but

  8. so

  9. so

  10. but

Bài tập 4:

  1. and

  2. but

  3. so

  4. but

  5. but

  6. so

  7. but

  8. or

  9. and

  10. so

Bài tập 5:

  1. so

  2. or

  3. but

  4. so

  5. and

  6. but

  7. but

  8. or

  9. so

  10. and

Bài tập 6:

  1. but

  2. but

  3. or

  4. so

  5. but

  6. but

  7. but

  8. so

  9. so

  10. but

Bài tập 7:

  1. so

  2. but

  3. so

  4. but

  5. or

  6. so

  7. but

  8. but

  9. so

  10. so

Kết luận

Việc biết rõ hơn về cách sử dụng and but or so sẽ giúp mọi người xây dựng câu văn mạch lạc, dễ hiểu và chính xác trong tiếng Anh. Đừng quên rằng mỗi liên từ đều có mục đích và trường hợp sử dụng riêng, vì vậy hiểu rõ cách dùng từng liên từ sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn. Hãy thực hành thường xuyên để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình nhé.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!