zalo
Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt
Học tiếng việt

Tổng hợp kiến thức về các từ nghi vấn trong tiếng Việt

Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh
Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Thúy Anh

Ngày cập nhật: 30/10/2025

Nội dung chính

Tiếng Việt là ngôn ngữ thú vị với nhiều mẫu câu, cấu trúc hay. Trong bài viết này, các em học sinh tiểu học sẽ được hiểu hơn về các từ nghi vấn trong tiếng Việt cùng mẫu câu nghi vấn, đặc điểm, chức năng và ví dụ cụ thể.

BẢN AUDIO TÓM TẮT NHANH NỘI DUNG

Các từ nghi vấn trong tiếng Việt là gì?

Từ nghi vấn là gì? Từ nghi vấn là một phần trong câu nghi vấn. Chức năng chính của các từ nghi vấn trong tiếng Việt là dùng để hỏi. Các loại từ nghi vấn bao gồm:

  • Ví dụ về đại từ nghi vấn trong tiếng Việt: Ai, nào, gì, bao nhiêu, như thế nào, đâu, bao giờ, vì sao, tại sao…

Ví dụ: Cây bút này của ai? Chiếc bút này bao nhiêu tiền? Bao giờ bạn đi học?

  • Từ chỉ tình thái: Ư, à, hả, á, chứ, hử, chăng…

Ví dụ: Cậu đã đi học rồi à? Anh không nghe em nói gì ư?

  • Các cặp phụ từ: Đã … chưa, có … không, có phải … không, … xong chưa

Ví dụ: Em đã ăn cơm chưa? Cậu có phải là Linh không? Cậu có bút không?

Các từ nghi vấn trong tiếng Việt là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn được dùng rất nhiều trong giao tiếp và trong đời sống hàng ngày, trong các tác phẩm văn học. Thế nào là câu nghi vấn? Câu nghi vấn là một dạng câu dùng để hỏi ai đó về vấn đề mà bạn cần được giải đáp khi chưa biết hoặc chưa hiểu. Cuối câu nghi vấn thường có dấu chấm hỏi.

Chức năng của câu nghi vấn là gì? Câu hỏi nghi vấn trong tiếng Việt được sử dụng với mục đích là hỏi để được giải đáp điều mình chưa biết, đang thắc mắc hoặc đang băn khoăn muốn tìm câu trả lời. Thông thường, câu nghi vấn sẽ nêu quan điểm của bản thân về một sự vật, hiện tượng nào đó. Quan điểm này thường dựa trên suy đoán và người nói không chắc chắn về câu trả lời.

Câu nghi vấn là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Đặc điểm của câu nghi vấn

Trong tiếng Việt, câu nghi vấn thường có những đặc điểm sau:

  • Các đại từ nghi vấn trong tiếng Việt dùng để đặt câu hỏi hoặc câu cảm thán, có tác dụng giải quyết một vấn đề cụ thể.

  • Dấu chấm hỏi thường xuất hiện cuối câu.

  • Chỉ dùng trong giao tiếp hàng ngày, văn chương, tiểu thuyết, tác phẩm văn học, không thường xuất hiện trong hợp đồng, văn bản.

  • Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào? Cuối câu nghi vấn có chứa các từ, cụm từ nghi vấn như sao, rồi, sao vậy, ra sao, vì sao…

Bảng tổng hợp các từ nghi vấn tiếng Việt thường dùng

Trong tiếng Việt, các từ nghi vấn đóng vai trò quan trọng để đặt câu hỏi, tìm kiếm thông tin và thể hiện cảm xúc. Việc nắm rõ các từ nghi vấn thường dùng sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên, viết văn hay và học tập hiệu quả hơn. Dưới đây là bảng tổng hợp các từ nghi vấn thường dùng để mọi người tham khảo:

Từ nghi vấn Ý nghĩa / Ứng dụng Ví dụ
Ai Hỏi về người “Ai đang gõ cửa?”
Hỏi về sự vật, việc gì “Cậu đang làm gì vậy?”
Đâu Hỏi về nơi chốn “Bạn đang ở đâu?”
Khi nào Hỏi về thời gian “Khi nào chúng ta đi chơi?”
Vì sao / Tại sao Hỏi lý do, nguyên nhân “Vì sao trời mưa hôm nay?”
Như thế nào / Ra sao Hỏi về cách thức, phương pháp “Bạn làm bài tập này như thế nào?”
Bao nhiêu / Mấy Hỏi về số lượng, con số “Bạn có bao nhiêu sách?” / “Mấy giờ rồi?”
Cái gì / Thế nào Hỏi về sự vật, tính chất, trạng thái “Cái gì khiến bạn buồn?” / “Việc này thế nào rồi?”
Ở đâu / Đi đâu Hỏi về vị trí, hướng đi “Anh đi đâu hôm nay?”
Có phải… không? Hỏi xác nhận, khẳng định “Cậu là học sinh lớp 10, có phải không?”
Ai đó / Ai kia Hỏi hoặc nhấn mạnh người “Ai đó đang gọi bạn kìa!”
Bao giờ Hỏi thời điểm xảy ra “Bao giờ chúng ta đi du lịch?”

Các loại câu nghi vấn và ví dụ câu nghi vấn cụ thể

Có nhiều loại câu nghi vấn trong tiếng Việt. Mỗi loại câu thường mang một tính năng và ý nghĩa nhất định. Chúng bao gồm:

Loại câu nghi vấn Đặc điểm / Tính năng Tác dụng / Ý nghĩa Ví dụ
Câu nghi vấn thông thường Dùng để hỏi hoặc thắc mắc về một vấn đề Giúp người nói tìm hiểu, giải đáp kiến thức, thông tin “Vì sao lại có mưa?”
Câu cầu khiến Về hình thức là câu nghi vấn nhưng ngữ nghĩa là câu cầu khiến Dùng để yêu cầu, ra lệnh hoặc nhấn mạnh một vấn đề Trong “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố: “Còn sống đấy à?” (ý: đòi tiền sưu)
Câu phủ định Phủ nhận hoặc phản đối ý kiến của người khác Bộc lộ thái độ không tin, phản bác lời nói Mẹ hỏi: “Sao chiều nay con không đi học thêm Toán?”
Dương trả lời: “Vì sao mẹ lại hỏi con như thế?” (phủ định câu hỏi mẹ)
Câu khẳng định Xác nhận một hành động hoặc sự việc chắc chắn xảy ra Khẳng định điều gì đó đã hoặc sẽ xảy ra “Con không làm vỡ bình hoa thì ai làm?”
Câu bộc lộ cảm xúc Diễn tả cảm xúc: vui, buồn, giận, hờn, tiếc nuối… Thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người nói Câu thơ: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ?”

Để giúp các bạn nhỏ nắm tốt kiến thức về câu nghi vấn và các từ nghi vấn trong tiếng Việt, bố mẹ có thể cho con luyện tập trên ứng dụng VMonkey. ứng dụng với hơn 750 truyện tranh tương tác, hơn 350 sách nói, các bài học trên VMonkey giúp con xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc, hỗ trợ tốt việc học trên lớp. 

VMonkey - Xây Dựng Nền Tảng Tiếng Việt Vững Chắc Cho Trẻ. (Ảnh: Monkey)

VMonkey có gì mà được hàng triệu ba mẹ Việt tin tưởng lựa chọn cho con học? Video dưới đây sẽ giải đáp câu hỏi này. 

>>> Học thử và nhận tư vấn miễn phí ứng dụng học tiếng Việt VMonkey ngay: TẠI ĐÂY

Một số bài tập về đại từ nghi vấn tiếng Việt

Dưới đây là một số bài tập về câu nghi vấn và các từ để hỏi trong tiếng Việt đã được chọn lọc, ba mẹ có thể tham khảo để đồng hành cho con học tại nhà. 

Bài 1. Đặt câu nghi vấn với những từ được gạch chân dưới đây:

  1. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Sáu.
  2. Trước khi vào giờ học, chúng em thường cùng nhau ôn lại bài cũ.
  3. Siêu thị lúc nào cũng đông vui.
  4. Đám trẻ con xóm em thường thả diều ngoài bờ ruộng.

Trả lời:

  1. Ai hăng hái và khoẻ nhất?/ Người hăng hái và khoẻ nhất là ai?
  2. Chúng em thường làm gì trước khi vào giờ học?
  3. Siêu thị như thế nào?
  4. Đám trẻ con xóm em thường thả diều ở đâu?

Bài 2: Đặt câu nghi vấn với những từ sau: Ai, làm gì, cái gì, vì sao, bao giờ, thế nào, ở đâu.

Trả lời:

  • Ai học giỏi nhất lớp mình?

  • Bạn đang làm gì thế?

  • Anh đang cầm cái gì vậy?

  • Vì sao cô lại không đến lớp hôm nay?

  • Bao giờ bạn tan học?

  • Bài Toán này giải thế nào?

  • Nhà bạn ở đâu?

Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong những câu hỏi sau.

  1. Có phải bạn là người học giỏi nhất lớp không?
  2. Bạn là người học giỏi nhất lớp, phải không?
  3. Bạn là người học giỏi nhất lớp à?

Trả lời:

  1. Có phải bạn là người học giỏi nhất lớp không?
  2. Bạn là người học giỏi nhất lớp, phải không?
  3. Bạn là người học giỏi nhất lớp à?

Bài 4: Đặt câu hỏi  với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

  • Có phải bạn học trường Trưng Vương không?

  • Bạn muốn đi đến công viên, phải không?

  • Bạn thích vẽ à?

Bàu 5: Trong những câu dưới đây, câu nào không phải câu nghi vấn và không được dùng dấu chấm hỏi?

  1. Bạn có thích chơi thả diều không?
  2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không?
  3. Hãy cho tôi biết bạn thích học môn nào nhất?
  4. Ai dạy môn Toán lớp bạn đấy?
  5. Thử xem ai viết chữ đẹp hơn nào?

Trả lời:

Những câu không được dùng dấu chấm hỏi và không phải câu nghi vấn là:

2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không.

3. Hãy cho tôi biết bạn thích học môn nào nhất.

5. Thử xem ai viết chữ đẹp hơn nào.

Để trẻ hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan đến tiếng Việt, cũng như rèn luyện bài tập đa dạng, phong phú. Bố mẹ có thể tải ứng dụng VMonkey và cho con tự học hàng ngày. Với ứng dụng này, bé sẽ được tiếp xúc với bài giảng chuẩn Bộ GD&DT một cách tự nhiên thông qua hình ảnh minh họa sinh động cùng các trò chơi hấp dẫn.

TẢI NGAY hôm nay để không bỏ lỡ GIAI ĐOẠN VÀNG giúp trẻ tiếp thu kiến thức nhanh nhất cùng hàng trăm phần quà hấp dẫn đang chờ đón bé.

FAQ - Một số câu hỏi thường gặp

Câu cầu khiến khác gì câu nghi vấn bình thường?

Dạng câu hỏi về hình thức nhưng ngữ nghĩa là yêu cầu, ra lệnh hoặc nhấn mạnh vấn đề. Ví dụ: Trong truyện Tắt đèn của Ngô Tất Tố: “Còn sống đấy à?” (ý: đòi tiền sưu)

Câu phủ định dùng để làm gì?

Dùng để phủ nhận hoặc phản đối ý kiến của người khác, bộc lộ thái độ không tin.

Ví dụ: Mẹ hỏi: “Sao chiều nay con không đi học thêm Toán?”

Dương trả lời: “Vì sao mẹ lại hỏi con như thế?”

Câu khẳng định trong nghi vấn là gì?

Là câu dùng để xác nhận hành động hoặc sự việc đã xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ: “Con không làm vỡ bình hoa thì ai làm?”

Câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc dùng khi nào?

Dùng khi muốn diễn tả vui, buồn, giận, hờn, tiếc nuối…, thường gặp trong văn học, thơ ca, truyện ngắn. Ví dụ: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ?”

Có mẹo gì để nhận biết các từ nghi vấn?

Thường là các từ như: ai, gì, đâu, khi nào, vì sao, như thế nào, bao nhiêu… Kết hợp với ngữ cảnh để xác định loại câu và ý nghĩa.

Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ ràng về các từ nghi vấn trong tiếng Việt, khái niệm câu nghi vấn và cách sử dụng nó như thế nào. Những bài tập liên quan đến câu nghi vấn cũng được giới thiệu để bạn ghi nhớ, biết cách ứng dụng vào thực tiễn. Thường xuyên vận dụng, làm bài tập về câu nghi vấn sẽ giúp bạn áp dụng vào đời sống hàng ngày một cách dễ dàng nhất!

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!