Mệnh đề if loại 2 là một dạng cấu trúc ngữ pháp quen thuộc thường trong tiếng Anh. Nên việc thường xuyên làm các bài tập cực kỳ cần thiết để giúp mọi người dễ dàng hiểu và áp dụng khi học, thi cử hay thực tiễn. Chính vì vậy, trong nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ tổng hợp một số bài tập câu điều kiện loại 2 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án để mọi người tham khảo thêm.
Kiến thức cần nhớ khi giải bài tập câu điều kiện loại 2
Để chinh phục được các bài tập về câu điều kiện tiếng Anh loại 2, mọi người cần nắm rõ những kiến thức cơ bản sau đây:
Cấu trúc
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng trong khi muốn nói lên một vấn đề đối lập với hiện tại. Tương tự như những câu điều kiện khác, câu điều kiện loại 2 cũng sẽ sở hữu 2 mệnh đề đó là: một mệnh đề “if” và vế sau là mệnh đề chính mang đến cấu trúc như sau:
If + S + V-ed/cột 2, S + would/ could/ might (not) + V-inf + O
Ví dụ:
If you had more time, you could finish this job on time. (Nếu có nhiều thời gian hơn, cậu đã có thể xong công việc đó đúng hạn rồi.)
Susan would get a high mark if she studied hard before the exam. (Susan đã có thể đạt điểm cao nếu cô ấy chăm chỉ học trước kỳ thi.)
* Lưu ý: Khi có động từ “tobe” trong mệnh đề “if”, mọi người nên chia ở thể bàng thái cách, có nghĩa là “to be” -> “were” đối với tất cả mọi chủ ngữ.
Ví dụ: I wouldn’t go out with him if I were you. (Tôi sẽ không đi chơi với anh ta nếu tôi là cậu.)
Cách dùng
- Dùng để chỉ ra một hành động/ sự việc khó có thể diễn ra với tình huống hiện tại.
Ví dụ: If Kathy bought food for dinner, her mom wouldn’t get angry. (Nếu Kathy mua thức ăn cho bữa tối, mẹ cô ấy đã không nổi giận. -> Sự thật là hiện tại mẹ Kathy đã bực mình vì con gái đã không mua đồ ăn tối.)
- Sử dụng trong khi khuyên nhủ ai đó.
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t tell her about this news. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không kể cho cô ấy nghe tin này.)
- Sử dụng để biểu thị điều trái ngược so với khả năng ngay thời điểm này của bản thân.
Ví dụ: If Kai had enough money, he could travel around the world this year. (Nếu Kai có đủ tiền, anh ấy đã có thể du lịch vòng quanh thế giới trong năm nay. -> Sự thật là Kai hiện tại không có khả năng đi du lịch khắp thế giới.)
Biến thể câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2 sẽ có những biến thể sau:
a. Biến thể mệnh đề if
Cấu trúc: If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I were reading a book, I wouldn’t help you with dinner. (Nếu tôi đang đọc sách, tôi sẽ không thể giúp bạn làm bữa tối.)
Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I had helped Lam revise, he would pass the exam. (Nếu tôi giúp Lâm ôn tập, cậu ấy đã có thể vượt qua kỳ thi.)
b. Biến thể mệnh đề chính
Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing
Ví dụ: If it were Sunday, I would be going camping with my friends. (Nếu hôm nay là Chủ Nhật, thì tôi đang đi cắm trại với đám bạn.)
Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + V (past simple)
Ví dụ: If I told him to come yesterday, I was happy today. (Nếu hôm qua tôi bảo anh ta đến, thì hôm nay tôi đã thấy vui rồi.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf
→ Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf
Ví dụ:
If I were you, I wouldn’t eat that snack. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ăn loại snack đó đâu.) → Were I you, I wouldn’t eat that snack.
If this exercise weren’t difficult, I would help you. (Nếu bài tập này không quá khó, tôi sẽ giúp cậu.) → Weren’t this exercise so difficult, I would help you.
If you often talked to Lan, she would be happy to go out with you. (Nếu cậu hay nói chuyện với Lan, cô ấy sẽ rất vui để đi chơi với cậu. → Were you often to talk to Lan, she would be happy to go out with you.
Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 2 kèm đáp án
Bài 1: Fill in the blank with the right form with second conditional sentences
1. If I ______(be) you, I ______(see) that movie.
2. If my father ______(be) younger, he ______(travel) more.
3. If you ______(agree) to come to the party with me, I ______(not be) angry.
4. If she ______(have) enough money, she ______(buy) a new car.
5. He ______(be) happy if his girlfriend ______(accept) his proposal.
6. ______ (you/buy) a house if you ______(live) in Japan?
7. We ______(be) healthier if we ______(not smoke).
8. It ______(be) nice if you ______(trust) me.
9. If you ______(not speak) Vietnamese, ______(you/understand) me?
10.If we ______(win) the lottery, we ______(travel) around the world.
11.If my father ______(have) a better job, my family ______(be) rich.
12.I ______(have) many job opportunities if I ______(get) an IELTS degree.
13.Her family ______(be) on holiday if the weather ______(be) good.
14.If they ______(study) more, they ______(pass) the test.
15.We ______(not be) late again if we ______(travel) by car.
16.If you ______(eat) less, you ______(lose) the weight.
17.If I ______(be) you, I______(go) to bed early.
18.We ______(meet) each other often if we ______(live) closer.
19.If it ______(not rain), I ______(go) to work.
20.If you ______(be) more careful, you ______(not make) that mistake.
Bài 2: Choose the correct answer
1. I ______(call) him if I ______(have) his number.
A. called – had
B. would call – had
C. would call – have
2. If we ______(have) time, we ______(come) to the party.
A. had – would come
B. had – will come
C. had – came
3. They ______(have) more money if they ______(not buy) those shoes.
A. would have – didn’t buy
B. would have – don’t buy
C. had – don’t buy
4. If we ______(decide) to stay here, we ______(have) more time for each other.
A. decided – had
B. decided – will have
C. decided – would have
5. If we ______(talk) with her, she ______(be) very happy.
A. talked – will be
B. talked – would be
C. talked – was
6. If I were you, I ______(not drink) wine.
A. wouldn’t drink
B. won’t drink
C. didn’t drink
7. If she ______(live) in Vietnam, she ______(speak) Vietnamese fluently.
A. lived – would speak
B. lived – spoke
C. lived – will speak
8. They ______(have) the trophy if they ______(win) the match.
A. had – won
B. will have – won
C. would have – won
9. If she ______(shave) her head, her parents ______(be) mad.
A. shaved – would be
B. shaved – will be
C. shaved – were
10.If I ______(have) my wallet stolen, I ______(call) the police.
A. had – called
B. had – will call
C. had – would call
11.What ______(she/do) if she ______(fail) the exam?
A. did she do – failed
B. will she do – failed
C. would she do – failed
12.If you ______(do) exercise, you ______(not be) ill.
A. did – won’t be
B. did – wouldn’t be
C. did – weren’t
13.Where ______(you/go) if you ______(travel) around the world?
A. would you go – traveled
B. would go – traveled
C. will you go – traveled
14.If they ______(live) in Vietnam for 10 years, their Vietnamese ______(improve).
A. lived – will improve
B. lived – would improve
C. lived – improved
15.If David ______(act) more nicely, more people ______(like) him.
A. acted – liked
B. acted – will like
C. acted – would like
Bài 3: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right
16.He won’t be lost if he bought a map.
17.If we used less electricity, we would save our planet.
18.If he drives faster, he would go to school on time.
19.If we borrowed books from libraries, we won’t have to buy them.
20.I would prepare dinner if I came back home earlier.
21.If I are you, I would go to the party.
22.If I met Brad Pitt, I will take a picture with him.
23.He would learn Karate if he had more time.
24.I will feel better if I went out with you.
25.If you went to school by bike more often, you would be healthier.
Bài 4: Fill in the blank with the right form with second conditional sentences
1. If Dean ______(be) here, he ______(help) us.
2. What ______(you/do) if you ______(see) a vampire?
3. If I ______(find) some money on the road by chance, I ______(take) it to the police.
4. If they ______(travel) by train, they ______(not be) late.
5. Sarah ______(not be) worried if you ______(tell) her the truth.
6. If you ______ (be) an idol, what kind of song ______(you/perform)?
7. He ______(not meet) her if he ______(stay) at home tonight.
8. What ______(she/do) if she ______(lose) her keys?
9. If I ______(know) how to solve the problem, I ______(do) it.
10.Their parents ______(not be) sad if they ______(not fail) the exam.
Bài 5: Answer the questions (Free answers)
1. Where would you live if you had a lot of money?
2. What would the weather be like if you controlled it?
3. If school was canceled today, what would you do?
4. How would you feel if you were arrested by the police?
5. Who would you meet if you had a chance to meet a famous person?
Bài 6: Fill in the blank with the right form with second conditional sentences
1. If I ______(be) you, I ______(buy) flowers to give her.
2. If my grandfather ______(be) younger, he ______(travel) to Japan.
3. If you ______(agree) to tag along with me, I ______(not be) upset.
4. If Sarah ______(earn) enough money, she ______(pay) off all of the debts.
5. He ______(be) extremely happy if his girlfriend ______(accept) his proposal.
6. ______ (you/buy) a house if you ______(live) in Vietnam?
7. If Tung and Long ______(be) older, they ______(play) in our football team.
8. If Jackson ______(be) my friend, I ______(invite) him to my birthday party.
9. If Nam ______(get) more pocket money, he ______(ask) Hong out for dinner.
10. If they ______(win) the lottery, they ______(fly) to Osaka.
11. If I ______(meet) Black Pink, I ______(ask) for their autograph.
12. Johnson ______(not feel) lonely all the time if he ______(live) with others.
13. My dad ______(be) healthier if he ______(not smoke).
14. It ______(be) great if she ______(trust) me.
15. If I ______(not speak) Chinese, ______(you/understand) me?
16. If we ______(win) the prize, we ______(travel) to visit Eiffel Tower.
17. If my father ______(have) a high-paying job, my family ______(be) better a lot.
18. You ______(have) a good job promotion if you ______(get) an IELTS degree.
19. Her family ______(be) on holiday if the weather ______(not be) too cold.
20. If I ______(be) you, I ______(take) a course at that language center.
21. If your sister ______(water) her plants regularly, they ______(not die) so easily.
22. If my brother ______(get) up early, he ______(not get) stuck in traffic jams.
23. Karik ______(not have) dark circles under his eyes if he ______(go) to bed at 10 p.m every day.
24. We ______(not be) late again if we ______(not travel) by bus.
25. If you ______(eat) more, you ______(gain) the weight.
26. If I ______(be) you, I ______(meet) him at a coffee shop.
27. They ______(see) each other often if they ______(live) closer.
28. If it ______(not rain), Jimmy ______(go) to work on time.
29. If I ______(be) more careful, I ______(not make) that stupid mistake.
30. My parents ______(feel) less stressed if they ______(know) how to balance life and work.
Đáp án
Bài 1: Fill in the blank with the right form with second conditional
1. were – would see
2. were – would travel
3. agreed – wouldn’t be
4. had – would buy
5. would be – accepted
6. Would you buy – lived
7. would be – didn’t smoke
8. would be – trusted
9. didn’t speak – would you understand
10.won – would travel
11.had – would be
12.would have – got
13.would be – was
14.studied – would pass
15.wouldn’t be – traveled
16.ate – would lose
17.were – would go
18.would meet – lived
19.didn’t rain – would go
20.were – wouldn’t make
Bài 2: Choose the correct answer
1. would call – had
2. had – would come
3. would have – didn’t buy
4. decided – would have
5. talked – would be
6. wouldn’t drink
7. lived – would speak
8. would have – won
9. shaved – would be
10.had – would call
11.would she do – failed
12.did – wouldn’t be
13.would you go – traveled
14.lived – would improve
15.acted – would like
Bài 3: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right
1. won’t be -> wouldn’t be
2. True
3. drives -> drove
4. won’t have -> wouldn’t have
5. True
6. are -> were
7. will take -> would take
8. True
9. will feel – would feel
10.True
Bài 4: Fill in the blank with the right form with second conditional sentences
1. were – would help
2. would you do – saw
3. found – would take
4. traveled – wouldn’t be
5. wouldn’t be – told
6. were – would you perform
7. wouldn’t meet – stayed
8. would she do – lost
9. knew – would do
10.wouldn’t be – didn’t fail
Bài 5: Answer the questions (Free answers)
1. If I had a lot of money, I would live on the Moon.
2. The weather would be sunny if I controlled it.
3. If school was canceled today, I would go shopping with my friends.
4. If I was arrested by the police, I would feel upset.
5. If I had a chance to meet a famous person, I would meet Emma Watson.
Bài 6:
1. were – would buy
2. were – would travel
3. agreed – wouldn’t be
4. earned – would pay
5. would be – accepted
6. Would you buy – lived
7. were – would play
8. were – would invite
9. got – would ask
10. won – would fly
11. met – would ask
12. wouldn't feel – lived
13. would be – didn't smoke
14. would be – trusted
15. didn't speak – would you understand
16. won – would travel
17. had – would be
18. would have – got
19. would be – wasn't
20. were – would take
21. watered – wouldn't die
22. got – wouldn't get
23. would have – went
24. wouldn't be – didn't travel
25. ate – would gain
26. were – would meet
27. would see – lived
28. didn't rain – would go
29. were – wouldn't make
30. would feel – knew
50+ bài tập câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh [kèm đáp án]
50+ bài tập câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh [kèm đáp án]
50+ bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 trong tiếng Anh [kèm đáp án]
Kinh nghiệm chinh phục bài tập câu lệnh if loại 2
Để giúp mọi người dễ dàng chinh phục các bài tập về câu điều kiện type 2 trong tiếng Anh, dưới đây là một số kinh nghiệm hay mà Monkey chia sẻ thêm:
Mẹo ghi nhớ công thức điều kiện loại 2 khi làm bài tập
Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, mọi người sẽ chỉ phải "lùi thì":
- Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn
- Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
Hiểu được các loại câu điều kiện
Phòng ngừa xảy ra việc nhầm lẫn trong khi vận dụng cầu điều kiện loại 2 với những dạng câu điều kiện khác với các mẫu bài tập, khả năng phân biệt thành công được chúng là điều hết sức thiết yếu. Do đó, sau đây là tổng hợp bảng so sánh cho tất cả mọi người cùng tham khảo để có thể phân biệt và sử dụng sao cho chuẩn mực nhất như sau:
Thực hành, luyện tập thường xuyên
Sau khi đã nắm được những kiến thức cơ bản về câu điều kiện loại 2, đòi hỏi người học cần phải vận dụng những kiến thức đó để thực hành, luyện tập thường xuyên hơn từ việc làm bài tập, ứng dụng vào thực tiễn khi học ngoại ngữ. Chính điều này sẽ hạn chế tình trạng quên kiến thức, nhanh chóng phát hiện các lỗi sai và khắc phục hiệu quả hơn.
Kết luận
Trên đây là những thông tin tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Việc làm bài tập thường xuyên rất quan trọng khi học ngoại ngữ nên mọi người nên thực hành, vận dụng để đạt kết quả tốt nhất cho mình nhé.