zalo
50+ bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 trong tiếng Anh [kèm đáp án]
Học tiếng anh

50+ bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 trong tiếng Anh [kèm đáp án]

Hoàng Hà
Hoàng Hà

24/07/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 khá đa dạng. Nên việc thực hành, làm bài tập thường xuyên sẽ là nền tảng để hiểu và áp dụng trong thực tiễn khi học tiếng Anh tốt hơn. Vậy nên, nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ tổng hợp một số bài tập câu điều kiện tiếng Anh loại 1 2 3 kèm đáp án để mọi người tham khảo.

Kiến thức cần nhớ khi giải bài tập câu điều kiện loại 1 2 3

Để giúp người học có thể chinh phục được các bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh chính xác hơn, dưới đây là một số kiến thức cần nhớ về cấu trúc ngữ pháp, cách dùng từng loại:

Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 kèm đáp án

1. If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.

2. If I had known that you were in hospital, I (visit) ________ you.

3. You could make much progress if you (attend) ________ class regularly.

4. If I (know) ________ his telephone number, I would give it to you.

5. If you (arrive) ________ ten minutes earlier, you would have got a seat.

6. If he (study) ________ harder, he can pass an exam.

7. She may be late if she (not hurry) ________.

8. Tell him to ring me if you (see) ________ him.

9. If you (speak) ________ more slowly, he might have understood you.

10. What (you do) ________ if you got fat?

11. If you are kind to me, I (be) _______ good to you.

12. He (come) _______ if you waited.

13. If you (ring) _______ the bell, the servant would come.

14. If I had known that the baby was hungry, I (feed) _______ him.

15. If it (not, rain) _______ a lot, the rice crop wouldn’t grow.

16. If today (be) _______ Sunday, we wouldn’t have to work.

17. If she had had your address, she (write) _______ to you.

18. We lost the match. If you (play) _______ for us, we (win) _______.

19. They would not be paid unless they (do) _______ their work well.

20. If I became very rich, I (build ) _______ a hospital for the poor.

21. If he (give) _______ up smoking, as his doctor orders, he will be soon well again.

22. He (not, have) _______ an accident if he had not been driving so fast.

23. If she (write) _______ more carefully, she might not have made too many mistakes.

24. You would have to stay in bed unless your health (improve) _______.

25. If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.

26. If we meet at 9:30, we (have) _________________plenty of time.

27. If you (find) _________________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.

28. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________________ the animals..

29. If you pass your examination, we (have) _________________a celebration.

30. Lisa would find the milk if she (look) _________________ for it in the fridge.

31. What (happen) _________________if I press this button?

32. The door will be unlocked if you (press)_________________ the green button.

33. I should have voted for her if I (have) _________________ a vote then.

34. If you go to Paris, where you (stay) _________________?

35. If you (swim) _________________ in this lake, you'll shiver from cold.

36. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

37. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.

38. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

39. I (call) _________________ the office if I were you.

40. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

41. You would hear my explanation if you (not talk) _________________so much.

42. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?

43. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

44. If Mel (ask) _________________ her teacher, he'd have answered her questions.

45. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.

46. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.

47. If you were made redundant, what you (do) _________________?

48. We'll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.

49. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.

50. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.

51. I'll probably get lost unless he (come) _________________with me.

52. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.

53. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.

54. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.

55. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.

56. Unless you (tell) __________________ the truth, I won't help you.

57. You'll get pneumonia if you (not change) _________________ your wet clothes.

58. If I had known that you couldn't eat octopus, I (not buy) _________________ it.

59. If they (hang) _________________ that picture lower, people would be able to see it.

60. She (be) _________________able to walk faster if she didn't have such high-heel shoes.

61. I (bring) _________________ you some beer if I had known that you were thirsty.

62. If you had touched that electric cable, you (be) _________________ electrocuted.

63. If the story hadn't been true, the newspaper (not print) _________________ it.

64. I (not buy) _________________ things on the installment system if I were you.

65. Dan (arrive) _________________ safe if he drove slowly.

Đáp án:

1. If I (have) ____had____ a typewriter, I could type it myself.

2. If I had known that you were in hospital, I (visit) __would have visited______ you.

3. You could make much progress if you (attend) ____attended____ class regularly.

4. If I (know) ___knew_____ his telephone number, I would give it to you.

5. If you (arrive) _____arrived___ ten minutes earlier, you would have got a seat.

6. If he (study) _____studies___ harder, he can pass an exam.

7. She may be late if she (not hurry) ___doesn't hurry_____.

8. Tell him to ring me if you (see) ____see____ him.

9. If you (speak) ______have spoken__ more slowly, he might have understood you.

10. What (you do) ____would you do____ if you got fat?

1 - will be;

12 - would come;

13 - rang;

14 - would have fed;

15 - didn't rain;

16 - were;

17 - would have written;

18 - had played - would have won;

19 - did;

20 - would build;

21 - gives;

22 - would not have had; 1

23 - had written;

24 - improved;

25 – had

26. will have;

27. find;

28. had fed;

29. will;

30. looked;

31. will happen;

32. press;

33. had had;

34. will you stay;

35. swim;

36. would you choos;

37. gets;

38. comes;

39. would call; 40. will sit;

41. don’t talk;

42. will you do;

43. had read;

44. had asked;

45. had;

46. will go;

47. would you do;

48. run;

49. won’t be;

50. would have understood;

51. comes;

52. wouldn’t have;

53. had worn;

54. leaves;

55. would have had;

56. Tell;

57. don’t change;

58. wouldn’t have bought;

59. hung;

60. would be;

61. would have brought;

62. would have been;

63. wouldn’t have printed;

64. wouldn’t buy;

65. would drive;

Kinh nghiệm chinh phục bài tập câu lệnh if loại 1 2 3

Để nâng cao hiệu quả khi giải bài tập các loại câu điều kiện 1, 2, 3 thì dưới đây là một số bí quyết để người học có thể tham khảo thêm:

Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề

Khi chúng ta sử dụng dạng câu điều kiện, thường có một số chi tiết rất nhỏ và khi các bạn không để ý đến thì sẽ rất dễ bị trừ điểm trong khi đang làm bài kiểm tra viết tiếng Anh. Đó chính là cách dùng dấu phẩy đặt giữa 2 mệnh đề trong một câu điều kiện.

Mọi người cần ghi nhớ rằng, khi mệnh đề chứa if đứng trước thì cần đặt dấu phẩy để chuyển sang mệnh đề thứ 2. Còn với trường hợp khi mệnh đề chính đứng trước, thì các bạn không cần phải đặt dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

If she has a sore throat, I will make her some honey lime tea.

I will make her some honey lime tea if she has a sore throat.

Giữa mỗi hai mệnh đề của câu điều kiện luôn có dấu phẩy. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Đừng lãng quên động từ to-be

Khi chúng ta học cấu trúc áp dụng trong các câu điều kiện, mỗi người sẽ thường có xu hướng chỉ chú ý nhiều hơn tới cấu trúc có các động từ thường, nhưng hầu như sẽ bỏ qua dạng cấu trúc có chứa động từ to-be. Tuy nhiên, với những mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, động từ to-be sẽ được chia ra theo các dạng khác nhau dựa trên chủ ngữ (am- is- are và was – were).

Cho nên, nếu như chỉ liệt kệ riêng cấu trúc có các động từ thường thì chúng ta sẽ chỉ thấy được vế phía trên. Do đó, chúng tôi đã tổng hợp cả 2 loại mệnh đề là động từ to-be và cả động từ thường. Mọi người có thể tham khảo một cách chi tiết hơn để sử dụng đúng nhé.

Xác định dạng bài

Đầu tiên, câu điều kiện thường được thấy dưới dạng viết lại câu - ‘sentence transformation’.

Có khả năng các bạn sẽ được viết lại câu điều kiện chứa 2 vế hoặc có thể là một cặp câu đi cùng nhau. Đối với trường hợp này, sẽ có một vế/câu là điều kiện/yếu tố quyết định, tác động hoặc dẫn đến vế/câu còn lại. Ví dụ:

He’s not tall. He can’t become a model.
⟶ Yếu tố quyết định: ‘He’s not tall.’

Kết quả: ‘He can’t become a doctor.’

She sneezes a lot when she comes near flowers.
⟶ Yếu tố quyết định: ‘she comes near flowers’

Kết quả: ‘she sneezes a lot’

Cách xác định chính xác loại câu điều kiện

Thông qua thì cùng với nghĩa từ 2 vế trong 1 câu hoặc là cặp câu để có thể chọn ra dạng câu điều kiện. Cụ thể:

Thì Hiện tại Đơn (hoặc là kết hợp cả Tương lai Đơn): Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Tiếp đến là dựa vào nghĩa của câu để xác nhận. Cụ thể:

Nếu câu (cặp câu) biểu thị một sự thật hiển nhiên

⟶ Loại 0 (không giả định ngược lại).

Ví dụ:

When you heat ice, it melts.

⟶ If you heat ice, it melts.

Nếu câu (cặp câu) biểu thị một tình trạng/hoàn cảnh có khả năng (không có khả năng) xảy ra ở tương lai thì sau đó có thể sẽ diễn biến ra một tình trạng/ hoàn cảnh khác

⟶ Loại 1 (không giả định ngược lại).

Ví dụ:

Once I win this competition, I will buy you guys food and milk tea.

⟶ If I win this competition, I will buy you guys food and milk tea.

Nếu câu (cặp câu) nêu lên một tình trạng/hoàn cảnh ở hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này diễn biến ra một tình trạng/hoàn cảnh khác ở thời điểm đó

⟶ Loại 2 (giả định ngược lại).

Ví dụ:

I don’t have to go to work today, so I can sleep in.

⟶ If had to go to , I couldn’t sleep in.

Thì Quá khứ

⟶ Loại (giả định ngược lại).

Ví dụ:

Last night, I felt tired, so I didn’t go out with them.

⟶ Last night, if I hadn’t felt tired, I would have gone out with them.

When I was young, I felt sad because I didn’t have many friends.

⟶ When I was young, I wouldn’t have felt sad if I had had many friends.

Việc xác định chính xác từng loại câu điều kiện khi làm bài tập rất quan trọng. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Chú ý tới would và If

Đa số trong các câu điều kiện tiếng Anh đều có thể tìm thấy từ if được đặt ở đầu câu. Khi các bạn nghe hoặc đọc tiếng Anh mà trong đó có từ if, thì hầu như có thể khẳng định đây là một câu điều kiện. Tiếp theo đó là chúng ta nên kiểm tra trong cả câu đó có sở hữu từ would hay không?

Điều này nói lên rằng, không phải bất cứ câu điều kiện tiếng anh nào đều có chứa từ would, nhưng phần lớn là ta sẽ có thể tìm thấy chúng. Còn ở một vài trường hợp, từ will có thể được sử dụng để thay cho từ would trong câu.

Tóm lại, trường hợp thấy if cùng với would/will có trong cùng một câu, thì mọi người có thể khẳng định ngay đó chính là một dạng của câu điều kiện.

Hãy chia nhỏ câu văn thành 2 vế cụ thể để nhận biết (1) mệnh đề điều kiện (mệnh đề có if) và (2) mệnh đề chính (mệnh đề would/will).

Ví dụ:

If you exercised everyday, you would be so fit.

Như đã nói ở trên, ta nên chia câu này ra thành 2 vế. Chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy là If you exercised everyday (mệnh đề điều kiện), you would be so fit (mệnh đề chính).

Nhằm giúp bạn hiểu rõ ràng hơn về ý nghĩa của câu, thì mệnh đề if sẽ đứng trước diễn tả câu điều kiện điều sẽ diễn ra trước. Còn với mệnh đề có would sẽ đứng sau để biểu thị kết quả là điều có khả năng diễn ra trong trường hợp mạnh để điều kiện xảy ra.

Dựa theo ví dụ ở trên ta có thể chia thành 2 về như sau: Nếu không tập luyện thể dục, thì bạn sẽ không khỏe.

Kết luận

Trên đây là tổng hợp danh sách bài tập câu điều kiện 1 2 3 trong tiếng Anh để mọi người có thể tham khảo thêm. Đây là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng khi làm bài tập hay ứng dụng thực tiễn khi học ngoại ngữ, nên mọi người đừng quên thực hành, vận dụng để đánh giá năng lực của mình như thế nào nhé.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!