zalo
Tổng hợp bài tập về trạng từ trong tiếng Anh (CÓ ĐÁP ÁN)
Học tiếng anh

Tổng hợp bài tập về trạng từ trong tiếng Anh (CÓ ĐÁP ÁN)

Phương Đặng
Phương Đặng

28/12/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

So với các loại từ trong tiếng Anh, Trạng từ (Adverbs) có nhiều loại và thường khó ghi nhớ. Vì vậy, tổng hợp bài tập về trạng từ trong tiếng Anh ở bài viết sẽ giúp bạn ôn luyện, hiểu và nắm chắc ngữ pháp liên quan đến loại từ này.

Ôn tập: Ngữ pháp về trạng từ trong tiếng Anh

Như các từ loại trong tiếng Anh khác, Trạng từ được phân loại rõ ràng kèm chức năng, dấu hiệu nhận biết và vị trí cụ thể. Chi tiết được đề cập trong phần dưới đây:

Ngữ pháp về trạng từ tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Định nghĩa: Trạng từ là gì?

Trạng từ trong tiếng Anh được gọi là Adverbs, viết tắt là (Adv). Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Ex: Ali walked quickly. (Alo đi bộ nhanh)

Charlize never answers her phone. (Charlize không bao giờ trả lời điện thoại)

It is an incredibly exciting film. (Đó là một bộ phim vô cùng thú vị.)

Actually, I’m not sure. (Thực tế, tôi không chắc chắn lắm)

Các loại trạng từ tiếng Anh

Phân biệt các loại trạng từ là phần bài tập về trạng từ trong tiếng Anh cơ bản nhất. Bạn cần ghi nhớ trạng từ được chia thành 8 nhóm dựa theo mục đích và cách dùng, bao gồm:

STT

Loại trạng từ

Chức năng

Ví dụ

1

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency)

Diễn tả mức độ thường xuyên của một việc gì đó. Chúng có thể được chia thành 2 loại: xác định & không xác định dựa trên mức độ cụ thể của chúng.

Không xác định: sometimes (thi thoảng), always (luôn, never (không bao giờ)

Xác định: daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần) 

2

Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverb of Place)

Cung cấp thông tin về địa điểm của một hành động (vị trí, khoảng cách và hướng)

downstair (đi xuống), here (ở đây), everywhere (mọi nơi), inside (vào trong)

3

Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time)

Mô tả thời điểm hoặc khoảng thời gian (thời lượng) diễn ra điều gì đó.

yesterday (hôm qua), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai)

4

Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of Manner)

Mô tả cách thức một hành động được thực hiện hoặc điều gì đó xảy ra như thế nào

quietly (lặng lẽ), quickly (nhanh), loudly (lớn tiếng)

5

Trạng từ chỉ mức độ (Adverb of Degree)

Được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ bằng cách diễn đạt mức độ.

extremely (rất), absolutely (tuyệt đối, hoàn toàn), slightly (không đáng kể), enough (vừa đủ), quite (khá)

6

Trạng từ chỉ số lượng (Adverb of Quantity)

Biểu thị số lượng của một sự vật, sự việc và bổ nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ, trạng từ khác. 

much/ many (nhiều), so, to, very (rất, quá), most (hầu hết, phần lớn), once (một lần), twice (hai lần),...

7

Trạng từ nghi vấn (Interrogative Adverbs)

Được sử dụng để giới thiệu một câu hỏi.

when (khi nào), where (ở đâu), why (vì sao), how (như thế nào)

8

Trạng từ liên kết (Conjunctive Adverbs/ Linking verb)

Kết nối 2 mệnh đề độc lập bằng cách biến mệnh đề thứ hai thành bổ ngữ trạng từ của mệnh đề thứ nhất.

however (tuy nhiên), therefore (do đó), although (mặc dù), because (bởi vì)

Chức năng của trạng từ tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để bổ nghĩa cho các loại từ khác, cụ thể:

Bổ nghĩa cho động từ

Ex: Tamara danced slowly. (Tamara nhảy chậm rãi)

Bổ nghĩa cho tính từ

Ex: Jeff is extremely talented. (Jeff rất tài năng)

Bổ nghĩa cho trạng từ khác

Ex: I started playing golf quite recently. (Tôi bắt đầu chơi gôn khá gần đây).

Bổ nghĩa cho các loại từ khác

Trạng từ trong câu có thể bổ nghĩa cho các loại từ khác như: cụm danh từ, cụm giới từ, từ hạn định, đại từ.

Ex: The amusement park opens only in the summer. 

(Công viên giải trí chỉ mở cửa mùa hè).

Bổ nghĩa cho cả câu

Trạng từ cũng có thể được sử dụng để sửa đổi ý nghĩa toàn bộ câu bằng cách bày tỏ quan điểm hoặc đưa ra đánh giá.

Ex: Luckily, the fire department responded immediately.

(May mắn thay , sở cứu hỏa đã phản ứng ngay lập tức.)

Vị trí trạng từ trong câu tiếng Anh

Để làm tốt bài tập về trạng từ trong tiếng Anh, bạn cần nắm được trong câu, trạng từ có thể đứng ở cả 3 vị trí: đầu câu, giữa câu và cuối câu tùy thuộc từng trường hợp.

Vị trí của trạng từ trong câu. (Ảnh: Internet)

Vị trí đầu câu: thường là các trạng từ nghi vấn hoặc các trạng từ dùng để kết nối.

Vị trí giữa câu: thường là các trạng từ chỉ tần suất, mức độ, cách thức.

Vị trí cuối câu: thường là các trạng từ chỉ cách thức, thời gian, nơi trốn.

Cách thành lập trạng từ 

Để thành lập trạng từ, bạn có thể biến đổi từ tính từ hoặc danh từ theo cách sau:

Biến đổi tính từ

Công thức: Tính từ + -ly → Trạng từ

Ex: slow => slowly, careless => carelessly, happy => happily,  enthusiastic -> enthusiastically, horrible => horribly

Biến đổi danh từ

Công thức: Danh từ + -wise → Trạng từ

Ex: clock => clockwise, length => lengthwise, edge => edgewise, cross => crosswise

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Trong câu, trạng từ thường được nhận biết qua 3 dấu hiệu sau:

  • Trạng từ có hậu tố -ly: carefully, mostly, actually,…

  • Một số trạng từ không có hậu tố -ly như: well, very, often, never,…

  • Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard,…

Lưu ý: 

Một số từ có đuôi -ly nhưng không phải là trạng từ, thường là tính từ.

Ex: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch)

Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ tùy theo trường hợp sử dụng khác nhau

Ex: hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), nightly (hàng đêm), weekly (hàng đêm), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý) và yearly (hàng năm).

>> Tham khảo ngay:

Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh

Qua phần tóm tắt ngữ pháp trên, bạn đã nắm được kiến thức cơ bản về Trạng từ. Bây giờ, hãy cùng Monkey thực hành những bài tập về trạng từ trong tiếng Anh dưới đây để hiểu và nắm vững loại từ này.

Lỗi sai thường gặp trong bài tập về trạng từ tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Các dạng bài tập cơ bản nhận biết trạng từ

Trước hết, các bạn cần nhận biết các loại trạng từ thông qua các dạng bài nhận biết và xác định loại trạng từ. 

Bài 1: Đọc các câu sau và gạch chân dưới trạng từ

1. The boy is too careless.

2. The winds are very strong.

3. The baby slept soundly.

4. The soldiers fought the war valiantly.

5. Joey always tries his best.

6. Surely you are mistaken.

7. The movie is to end soon.

8. Your friend messaged again.

9. I did my homework already.

10. I was rather busy.

11. Is your mother within?

12. We looked for the lost puppy everywhere.

13. We do not know her.

14. How long is the trip?

15. Monica seldom visits here.

Bài 2: Xác định loại trạng từ trong câu

1. The boy practised his speech regularly.

2. The phone kept ringing constantly.

3. The people have gone out.

4. I have heard this story before.

5. Are you quite sure?

6. You are driving too carelessly.

7. I always try my best.

8. You are quite right.

9. He solved the problem quickly.

10. I have heard enough.

11. The boy often makes the same mistake.

12. Why are you still here?

13. I could hardly recognise him.

14. The little kid is too shy to sing.

15. The horse galloped away.

 

Bài 3: Chuyển các tính từ sau sang trạng từ

perfect → 

quiet → 

careful → 

regular → 

nice → 

terrible → 

heavy → 

good → 

hard → 

fantastic → 

Bài 4: Viết lại câu với trạng từ cho sẵn

1. Our friends must write a test. (also)

2. I was joking. (only)

3. Did you enjoy the flight? (both)

4. Mary watches TV. (hardly) (ever)

5. He drives his car. (carefully)

6. The children play football. (in the garden)

7. We went to the cinema. (yesterday)

8. John fell off the bike. (almost)

9. Her boyfriend will buy her some flowers. (probably)

10. My uncle is moving to Stockholm soon. (definitely)

Bài 5: Cho dạng so sánh đúng của các trạng từ sau

1. fast → ____________ → ____________

2. well → ____________ → ____________

3. carefully → ____________ → ____________ 

4. often → ____________ → ____________ 

5. badly → ____________ → ____________

6. hard → ____________ → ____________

7. clearly → ____________ → ____________

8. little → ____________ → ____________ 

9. much → ____________ → ____________ 

10. early → ____________ → ____________ 

>> Xem chi tiết:

Bài tập về các loại trạng từ tiếng Anh

Nhằm giúp bạn nắm rõ và nhận biết 8 loại trạng từ chính, Monkey chia sẻ một số bài tập xác định loại trạng từ tổng hợp dưới đây:

Bài 6: Hoàn thành câu với các từ gợi ý

1. We ____________ to school by bus. (always/ go)

I ____________ my room on Saturdays. (clean/ often)

They ____________ tablets in the classroom. (sometimes/ use)

He ____________ home before 8 pm. (gets/ never)

They ____________ friendly. (always/ are)

The children ____________ YouTube videos. (often/ watch)

I ____________ my bed. (make/ seldom)

Our teacher ____________ busy. (is/ often)

Do they ____________ to the supermarket? (never/ walk)

We don't ____________ coffee for breakfast. (always/ have)

Bài 7: Điền trạng từ cho sẵn thích hợp vào chỗ trống

badly      hard      heavily      late      later      loudly      quietly      seriously      silently      slowly      successfully      well

1. I think I am a good singer and I like to sing. When people say that I sing ____________, it makes me happy.

2. We asked our teacher to speak more ____________ because she always spoke too ____________ and we couldn't hear her at all.

3. It's very important to work ____________ when studying another language. Don't give up!

4. The robber ____________ lifted the window so nobody could hear him as he entered the house.

5. Sara ____________ completed her Master's Degree in Business. Isn't that great?

6. A: Did her airplane arrive ____________ last night? B: Yes, it did. It arrived much ____________ than she expected.

7. It was raining so ____________ this morning that we cancelled the picnic.

8. A: How do you think you did on the test today? B: Oh, terrible! I think I did quite ____________. I didn't study and I don't really understand the grammar.

9. Darren is a slow eater. He eats so ____________ that he's always the last one at the dinner table.

10. The dog was ____________ injured in the accident, but it recovered and is healthy now.

Bài 8: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng

1. is / over there / the cinema - The cinema is over there.

2. inside / go / let's - ___________________________

3. the kitchen / downstairs / is - ___________________________

4. playing / the kids / are / outside - ___________________________

5. she / not / been / here / has - ___________________________

6. the bathroom / is / upstairs - ___________________________

7. were / everywhere / we / for / looking / you - ___________________________

8. we / anywhere / you / find / couldn't - ___________________________

9. ? / there / a post office / nearby / is - ___________________________

10. must / we / walk / back home - ___________________________

Bài 9: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng

1. haven't / recently / seen / I / him - I haven't seen him recently.

2. I'll / you / see / soon - ___________________________

3. afterwards / met / at the pub / him / we - ___________________________

4. help / immediately / I / need - ___________________________

5. was / arrogant / he / then / very - ___________________________

6. ? / now / are / where / you - ___________________________

7. ? / to go / where / you / do / want / today - ___________________________

8. ? / do / yesterday / did / you / what - ___________________________

9. as soon as possible / you / him / the truth / tell / should - __________________________

10. hasn't won / lately / my team - ___________________________

Bài tập phân biệt trạng từ và tính từ

Nhận biết cách dùng trạng từ và tính từ bằng cách hoàn thành các bài tập dưới đây:

Bài 10: Hoàn thành câu với tính từ hoặc trạng từ gợi ý:

 (well/ good)

 (late/ lately)

She plays tennis very _______. 

The match finished very _______

 (dangerously/ dangerous)

 (quite/ quitely)

Some snakes are _______

They came in _______

  (awful/ awfully)

 (perfect/ perfectly)

He is an _______ person

You speak English _______

  (slowly/ slow)

 (famous/ famously)

A tortoise walks _______

She is a singer _______ .

 (angrily/ angry)

 (careful/ carefully)

He looked at me _______

My dad drives _______ 

Bài tập trắc nghiệm tính từ - trạng từ có đáp án

1. She is wearing a ___ dress.

A. colourful 

B.colourfully

2. You should do it ___.

A. careful 

B. carefully

3. I haven't seen her ___.

A. late

B. lately

4. You didn't do your work ___.

A. correct

B. correctly

5. Are you ___ frustrated?

A. serious

B. seriously

6. That engine is very ___.

A. noisy

B. noisily

7. The animals were ___.

A. thirsty

B. thirstily

8. Laura is walking ___.

A. quite

B. quitely

9. Mike is a ___ teacher.

A. good

B. well

10. Sorry! I acted ___.

A. stupid

B. stupidly

11. This bag is very ___.

A. heavy

B. heavily

12. I looked everywhere ___.

A. careful

B. carefully

13. The star is shining ___.

A. bright

B. brightly

14. You can paint it ___.

A. easy

B. easily

15. The mice are very ___.

A. quick

B. quickly

16. Sugar is ___ for you.

A. bad 

B. badly

17. Read this text ___.

A. careful

B. carefully

18. That is a ___ garden.

A. beautiful

B. beautifully

19. Tigers swim very ___.

A. fast

B. fastly

20. They danced ___ in the rain.

A. happy

B. happily

21. She sings very ___.

A. good

B. well

22. My girlfriend is very ___.

A. pretty

B. prettily

23. The house was very ___.

A. expensive

B. expensively

24. A man was ___ injuried.

A. bad

B. badly

25. You answer this question ___.

A. correct

B. correctly

26. She is a very ___ student.

A. lazy

B. lazily

27. The car has been ___ sold.

A. new

B. newly

28. I have ___ any money.

A. hard

B. hardly

29. My Spanish isn't very ___.

A. good

B. well

30. I'm ___ sorry for that.

A. terrible

B. terriblely

>> Xem thêm: Trạng từ quan hệ (relative adverbs) là gì?

Đáp án bài tập về trạng từ trong tiếng Anh

Sau khi hoàn thành bài tập trạng từ, bạn hãy check đáp án và kiểm tra lỗi nhé!

Đáp án các bài tập về trạng từ tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Bài 1:

1. Too

2. Very

3. Soundly

4. Valiantly

5. Always

6. Surely

7. Soon

8. Again

9. Already

10. Rather

11. Within

12. Everywhere

13. Not

14. How

15. Seldom

Bài 2:

1. Regularly – trạng từ tần suất

2. Constantly – trạng từ tần suất

3. Out – trạng từ chỉ nơi chốn

4. Before – trạng từ chỉ thời gian

5. Quite – trạng từ chỉ mức độ

6. Too – trạng từ chỉ mức độ

7. Always – trạng từ tần suất

8. Quite – trạng từ chỉ mức độ

9. Quickly – trạng từ chỉ cách thức

10. Enough – trạng từ chỉ mức độ

11. Often – trạng từ tần suất

12. Why – trạng từ nghi vấn

13. Hardly – trạng từ chỉ cách thức

14. Too – trạng từ chỉ mức độ

15. Away – trạng từ chỉ nơi chốn

Bài 3: 

perfect → perfectly

quiet → quietly

careful → carefully

regular → regularly

nice → nicely

terrible → terribly

heavy → heavily

good → well

hard → hard

fantastic → fantastically

Bài 4: 

1. Our friends must also write a test.

2. I was only joking.

3. Did you both enjoy the flight?

4. Mary hardly ever watches TV.

5. He drives his car carefully.

6. The children play football in the garden.

7. We went to the cinema yesterday.

8. John almost fell off the bike.

9. Her boyfriend will probably buy her some flowers.

10. My uncle is definitely moving to Stockholm soon.

Bài 5: 

1. fast → faster → fastest

2. well → better → best

3. carefully → more carefully → most carefully

4. often → more often → most often 

5. badly → worse → worst

6. hard → harder → hardest

7. clearly → more clearly → most clearly 

8. little → less → least 

9. much → more → most 

10. early → earlier → earliest 

Bài 6:

1. always go

2. often clean

3. sometimes use

4. never gets

5. are always

6. often watch

7. seldom make

8. is often

9. never walk

10. always have

Bài 7:

1. well

2. loudly - quitely

3. hard

4. silently 

5. successfully

6. late

7. heavily

8. badly

9. slowly

10. seriously

Bài 8:

2. Let's go inside.

3. The kitchen is downstairs.

4. The kids are playing outside.

5. She has not been here.

6. The bathroom is upstairs.

7. We were looking for you everywhere.

8. We couldn't find you anywhere.

9. Is there a post office nearby?

10. We must walk back home.

Bài 9:

2. I'll see you soon.

3. We met him at the pub afterwards.

4. I need help immediately.

5. He was very arrogant then.

6. Where are you now?

7. Where do you want to go today?

8. What did you do yesterday?

9. You should tell him the truth as soon as possible.

10. My team hasn't won lately.

Bài 10:

1. well

2. late

3. dangerous

4. quitely

5. awful

6. perfectly

7. slowly

8. famous

9. angrily

10. carefully

Bài tập trắc nghiệm

1. A

2. B

3. B

4. B

5. B 

6. A

7. A

8. B 

9. A

10. B

11. A

12. B

13. B

14. B

15. A

16. A

17. B

18. A

19. A

20. B

21. B

22. A

23. A

24. B

25. B

26. A

27. B

28. B

29. A

30. B

Qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập về trạng từ trong tiếng Anh trên đây, bạn học đã nắm được các loại trạng từ, cách dùng cũng như nhận biết chúng với các loại từ khác. Hãy ôn tập ngữ pháp và thực hành thường xuyên để việc học ngoại ngữ đạt hiệu quả nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Chinh phục NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHANH GẤP 3 LẦN với chương trình chuẩn quốc tế. Tham gia để được TẶNG NGAY 50% học phí + suất học Monkey Class + Bộ quà tặng giá trị lên đến 3 triệu VNĐ.
Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!