zalo
[So sánh] Thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành: Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và nhận biết
Học tiếng anh

[So sánh] Thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành: Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và nhận biết

Phương Đặng
Phương Đặng

05/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành rất dễ nhầm lẫn trong quá trình học tập. Để hiểu rõ hơn cách dùng hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành cũng như sự giống và khác nhau của chúng, hãy cùng Monkey tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Trước khi so sánh, bạn cần điểm lại các kiến thức về định nghĩa, công thức, nhận biết và cách dùng thì hiện tại đơn. Chi tiết được chia sẻ trong phần này.

Định nghĩa 

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có tính tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần; diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

I/we/they/you + V + (O)

She/he/it + Vs/es + (O)

Ex: I get up early every day. (Tôi dậy sớm mỗi ngày.)

I + am + (O)

He/she/it + is + (O)

You/we/they + are + (O)

Ex: I am here now. (Tôi ở ngay đây.)

Phủ định

I/we/they/you + do not + V + (O)

 She/he/it + does not + V + (O)

Ex: We don’t come from Switzerland. (Chúng tôi không đến từ Switzerland.)

I + am not + (O) He/she/it + is not + (O) You/we/they + are not + (O)

Ex: He isn’t an engineer. (Anh ấy không phải là một kỹ sư.)

Nghi vấn

Do/ Does + S + V + (O)?

  • Yes, S + do/ does.

  • No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Do you often have breakfast?      No, I don’t. 

(Bạn có thường xuyên ăn sáng không? Không, tôi không.)

Am/is/are + S + O?

  • Yes, S + am/is/are.

  • No. S + am/is/are + not.

Ex: Are you tired? 

Yes, I am. 

(Bạn có mệt không? Vâng, tôi có.)

Cách dùng

Trong 6 thì Tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn tả:

  • Một sự thật hiển nhiên mà không ai có thể chối cãi được.

  • Một sở thích, thói quen sinh hoạt được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

  • Một lịch trình, thời gian biểu.

  • Những tình huống mang tính bền vững, kéo dài.

Dấu hiệu nhận biết

Ở thì hiện tại đơn, các trạng từ thường xuất hiện trong câu là:

  • once/ twice/ three time a week/ month/ year

  • always, usually, often, sometimes, rarely, never.

  • every day/ week/ month/ year.

Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn

Quy tắc thêm đuôi s/es vào sau động từ số ít:

  • Đa số động từ + “s” (ex: makes, works,...)

  • Động từ kết thúc bằng “ch, o, s, sh, z, x” + es (ex: does, watches, washes,...)

  • Phụ âm “y” đổi thành “i” và + “es”  (ex: fly -> flies)

  • Nguyên âm + “y” + “s” (ex: plays,...)

>> Tham khảo thêm: [Cấu trúc Wish] Câu ước hiện tại đơn: Định nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng

Lý thuyết: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Tiếp theo, Monkey sẽ cùng bạn ôn lại về thì hiện tại hoàn thành để so sánh sự khác biệt giữa khái niệm, công thức, nhận biết và cách dùng của thì hiện tại đơn.

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng để chỉ một hành động cụ thể đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Khẳng định

I/ we/ they/ you + have + P2 + (O)

Ex: I have seen him. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy.)

She/ he/ it + has + P2 + (O)

Ex: She has read the book. (Cô ấy đã đọc cuốn sách.)

Phủ định

I/ we/ they/ you + have + not + P2 + (O)

Ex: I haven’t seen him. (Tôi đã không nhìn thấy anh ấy.)

She/ he/ it + has + not + P2 + (O)

Ex: She hasn’t read the book. (Cô ấy đã không đọc cuốn sách.)

Nghi vấn

Have/has + S + P2 + O? Yes, S + have/ has.

No, S + haven’t/ hasn’t.

Ex: Has he painted the house? (Anh ấy đã sơn ngôi nhà chưa?)

      No, he hasn’t. (Chưa, anh ấy chưa.)

Cách dùng

 Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:

  • Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ thời điểm.

  • Hành động vừa mới xảy ra.

  • Hàng động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.

  • Trải nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ đi kèm thì hiện tại hoàn thành:

  • since, for

  • just, ever, never, already

  • recently, lately, so far, yet

Hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là 2 thì quan trọng đối với các bạn lớp 6, lớp 7 và có liên quan đến nhiều thì khác ở các cấp cao hơn. Vì vậy, ba mẹ cần hỗ trợ con nắm chắc kiến thức các thì trong tiếng Anh được tổng hợp tại Monkey Stories để bé học tốt hơn.

Ứng dụng: Bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành

Sau khi so sánh cách dùng của thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, các bạn hãy thử sức với những bài tập dưới đây:

Bài tập về thì hiện tại đơn

  1. My father always ………..delicious meals. (make)

  2. Tom……………..vegetables. (not eat)

  3. Rosie………………….shopping every week. (go)

  4. …………Miley and David ……….. to work by bus every day? (go)

  5. ……………….. your parents ………………..with your decision? (agree)

  6. Where………………..that guy…………………from? (come)

  7. Where ………………….. your mother …………………..? (work)

  8. James ……………………… usually ……………….. the trees. (not water)

  9. Who ………………..the washing in your house? (do)

  10. They …………….. out once a week. (eat)

  11. The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.

  12. I like Math and she (like)……….Literature.

  13. I (bake)...............cookies twice a month.

  14. My best friend (write)....................... to me every week.

  15. Jane always…………………(take care) of her sister.

  16. My family (have)……….a holiday in December every year.

  17. Martha and Kevin ………………… (swim) twice a week.

  18. She ……………..(help) the kids of the neighborhood.

  19. Mike (be).............humour.He always …………. (tell) us funny stories.

  20. Tiffany and Uma (be) …………………my friends.

  21. Look. He _______  (listen) to us.

  22. We ________   (stay) at a hotel this week.

  23. My mum is at the shop. She _______  (buy) a new dress.

  24.  Jill _____ (have) a lot of money.

  25. They usually _____ (leave)  on Sunday.

  26. Please, stop! You _____  (drive) so fast!

  27. We ______ (meet) in Berlin each year.

  28. We ______  (go) to discos on Fridays.

  29. He normally ______ (come) on time. I can’t hear you! 

  30. I _____ (have)  a shower

Đáp án:

1. makes

2. doesn’t eat

3. goes

4. do…go

5. Do…agree

6. does…come

7. does…work

8. doesn’t usually water

9. does

10. eat

11. starts

12. likes

13. bake

14. writes

15. takes care

16. has

17. swim

18. helps

19.  is – tells

20. are

21. is listening 

22. are staying

23. go is buying

24. has

25. leave

26. are driving 

27. meet 

28. go

29. comes 

30. am having

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

  1. She (be)…………. at her computer for eight hours.

  2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.

  3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.

  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.

  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.

  6. I…… just (realize)…… that there are only three weeks to the end of the semester.

  7. Anna (finish) … reading three books this month. 

  8. How long…….. (you/know)………. each other?

  9. ……….(You/ take)………… many photographs?

  10. Jack (eat)……………. at the Sheraton Hotel yet?

  11. My brother (not/ play)……….. any sport since last year.

  12. Some people (attend)………….the meeting right now.

  13. I’d better take a bath. I (not/take)…………one since Sunday.

  14. I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)…………each other for 6 months. 

  15. Where is your father? He…………………(have) lunch in the kitchen.

  16. Why are all these people here? What (happen)………………..?

  17. I………….just (realize)…… that there are only two weeks to the final exam.

  18. She (finish) ……….. the English course this week. 

  19. At present, he (compose)…………a piece of music.

  20. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Đáp án:

1. has been

2. hasn’t had

3. hasn’t played

4. haven’t had

5. haven’t seen

6. have…realized

7. has finished

8. have…known

9. Have you taken

10. Has Jack eaten

11. hasn’t played

12. are attending

13. haven’t had

14. haven’t seen

15. is having

16. is happening

17. have just realized

18. has finished

19. is composing

20. are having

Hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là hai trong số các thì phức tạp và dễ gây nhầm lẫn nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh. Để có thể phân biệt và vận dụng thành thạo hai thì này, các bạn phải nắm thật chắc các kiến thức về công thức, cách dùng cũng như ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết căn bản.

Luyện tập thật nhiều các dạng bài về chia động từ là một giải pháp hiệu quả giúp chúng ta có thể dễ dàng phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành. Ngoài việc luyện tập các bài tập liên quan, các bạn có thể vận dụng các mẫu câu đã học vào trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày để trau dồi vốn từ vựng cũng như kiến thức về ngữ pháp nữa nhé. 

Trên đây là các kiến thức ngữ pháp và bài tập xoay quanh thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành, hy vọng bài viết đã đem đến cho các bạn bài học bổ ích.

VUI HỌC HIỆU QUẢ - NHẬN QUÀ HẤP DẪN

Giúp con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học vui, ba mẹ đồng hành hiệu quả.

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!