zalo
Khi nào dùng Since và For? Cách phân biệt kèm ví dụ minh hoạ chi tiết
Học tiếng anh

Khi nào dùng Since và For? Cách phân biệt kèm ví dụ minh hoạ chi tiết

Hoàng Hà
Hoàng Hà

26/11/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Khi nào dùng Since và For là câu hỏi thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là khi mọi người muốn diễn tả thời gian một hành động hoặc sự kiện diễn ra. Mặc dù cả hai từ đều liên quan đến thời gian, nhưng cách sử dụng chúng lại khác nhau. Trong bài viết này, Monkey sẽ chia sẻ rõ hơn về cách phân biệt Since và For qua các ví dụ minh họa cụ thể để giúp mọi người áp dụng chính xác trong từng trường hợp chính xác hơn nhé.

Since và For là gì? Sự khác biệt cơ bản

Khi học tiếng Anh, since và for thường xuất hiện rất nhiều, đặc biệt là trong các thì hoàn thành. Nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau. Để sử dụng đúng, mọi người cần hiểu rõ ý nghĩa và cách áp dụng của từng từ sau đây:

So sánh giữa Since và For khi học tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Giới thiệu về Since và For

Since và for là hai giới từ thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các thì hoàn thành. Tuy nhiên, mục đích sử dụng của chúng khác nhau:

  • Since được dùng để chỉ một mốc thời gian cụ thể, như một ngày, năm, hay một thời điểm đã xác định.

  • For lại dùng để chỉ một khoảng thời gian kéo dài, như vài giờ, vài tuần, hay nhiều năm.

Ví dụ:

  • I have lived here since 2005. (Tôi đã sống ở đây kể từ năm 2005).

  • She has been waiting for 2 hours. (Cô ấy đã chờ đợi suốt 2 tiếng).

Sự khác biệt cơ bản giữa Since và For

  • Since = “Kể từ một mốc thời gian”.

  • For = “Trong một khoảng thời gian kéo dài”.

Bảng so sánh:

Since

For

Chỉ mốc thời gian cụ thể.

Chỉ khoảng thời gian kéo dài.

Đi kèm với: năm, ngày, giờ, mốc thời gian (e.g., 2000, yesterday).

Đi kèm với: số giờ, ngày, tuần, năm (e.g., 3 hours, 2 weeks).

Thường dùng trong các thì hoàn thành.

Dùng trong nhiều thì đa dạng hơn.

Khi nào dùng Since?

Trước khi đi vào chi tiết cách dùng, hãy nhớ rằng since được sử dụng khi bạn muốn đề cập đến một mốc thời gian cụ thể. Từ đó, hành động hoặc sự việc bắt đầu và kéo dài đến hiện tại. Cụ thể:

Since thường dùng để bắt đầu một mốc thời gian ở thì hoàn thành. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Định nghĩa và ý nghĩa của Since

Since nghĩa là “kể từ khi” và được dùng để chỉ một thời điểm bắt đầu mà sự việc xảy ra.

  • Since + Mốc thời gian: I have been living here since 2010. (Tôi đã sống ở đây từ năm 2010).

  • Since + Mệnh đề quá khứ đơn: He has been working here since he graduated. (Anh ấy đã làm việc ở đây kể từ khi anh ấy tốt nghiệp).

Các thì thường dùng với Since

Since thường được sử dụng trong các thì hoàn thành. Cụ thể:

Thì

Cấu trúc và Ví dụ với Since

Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + V3 + since + mốc thời gian
Ví dụ: I have lived here since 2010.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + since + mốc thời gian
Ví dụ: They have been working since 8 AM.

Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + V3 + since + mốc thời gian
Ví dụ: He had studied there since he was a child.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: S + had + been + V-ing + since + mốc thời gian
Ví dụ: She had been waiting since the party ended.

Lưu ý: Mốc thời gian trong cấu trúc với since luôn cụ thể, giúp người nghe hiểu rõ khi nào sự việc bắt đầu.

Khi nào dùng For?

Nếu since tập trung vào một thời điểm cụ thể, thì for lại dùng để nói về khoảng thời gian kéo dài. Hãy tưởng tượng bạn muốn trả lời câu hỏi "Bao lâu?", for sẽ luôn là lựa chọn đúng. Cụ thể:

For cũng là một từ dùng để nói về khoảng thời gian. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Định nghĩa và ý nghĩa của For

For có nghĩa là “trong (khoảng thời gian)” và được dùng để chỉ thời lượng một hành động hoặc sự việc diễn ra.

Cấu trúc: For + Khoảng thời gian

I have been waiting for 30 minutes. (Tôi đã đợi suốt 30 phút).

Các thì thường dùng với For

Khác với since, for có thể sử dụng linh hoạt trong nhiều thì. Cụ thể:

Thì

Cấu trúc và Ví dụ với For

Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ: I have worked here for 5 years.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + for + khoảng thời gian
Ví dụ: I have been waiting for 2 hours.

Hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s/es) + for + khoảng thời gian
Ví dụ: I work for 8 hours a day.

Hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing + for + khoảng thời gian
Ví dụ: We are staying here for a week.

Quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: S + was/were + V-ing + for + khoảng thời gian
Ví dụ: She was crying for 20 minutes.

Tương lai đơn

Cấu trúc: S + will + V + for + khoảng thời gian
Ví dụ: He will stay here for 2 weeks.

Lưu ý: Khoảng thời gian trong cấu trúc với for thường trả lời câu hỏi “bao lâu?”.

Khi nào dùng Since và For: So sánh và ví dụ minh hoạ

Sau khi nắm rõ cách dùng của since và for, việc so sánh sẽ giúp mọi người củng cố kiến thức và nhận ra sự khác biệt nhanh chóng hơn. Cùng Monkey xem bảng so sánh dưới đây để hiểu sâu hơn nhé:

Since

For

I have lived here since 2010.

I have lived here for 10 years.

She has been waiting since 8 AM.

She has been waiting for 2 hours.

We have known each other since childhood.

We have been friends for 20 years.

Như bạn thấy, since chỉ thời điểm bắt đầu, còn for nhấn mạnh thời lượng kéo dài.

Bài tập thực hành với Since và For

Hiểu lý thuyết thôi chưa đủ. Bây giờ là lúc bạn áp dụng kiến thức vào thực tế. Những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phân biệt since và for.

Dựa vào kiến thức để thực hành. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Bài tập 1: Lựa chọn đúng "Since" hoặc "For"

Chọn từ since hoặc for để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

  1. I have been living here ______ 2015.

  2. She has been working at this company ______ 10 years.

  3. They’ve known each other ______ childhood.

  4. He has been studying English ______ 6 months.

  5. We’ve been waiting ______ an hour.

  6. They haven’t spoken to me ______ last week.

  7. I haven’t seen her ______ a long time.

  8. The children have been playing ______ 2 hours.

  9. She has been playing the piano ______ the morning.

  10. I’ve been working here ______ five years.

Bài tập 2: Chọn câu đúng

Chọn câu đúng nhất trong mỗi câu sau:

  1. A. I’ve been working here since 3 hours.
    B. I’ve been working here for 3 hours.

  2. A. She has lived here since 2000.
    B. She has lived here for 2000.

  3. A. They have been traveling for a month.
    B. They have been traveling since a month.

  4. A. I have studied for this morning.
    B. I have studied since this morning.

  5. A. He has been sick for 3 days.
    B. He has been sick since 3 days.

  6. A. I haven’t seen him since two weeks.
    B. I haven’t seen him for two weeks.

  7. A. They have been working since three hours.
    B. They have been working for three hours.

  8. A. We have lived here since five years.
    B. We have lived here for five years.

  9. A. She has been crying for 10 minutes.
    B. She has been crying since 10 minutes.

  10. A. I’ve known her since five years.
    B. I’ve known her for five years.

Bài tập 3: Viết lại câu với Since hoặc For

Sử dụng since hoặc for để viết lại các câu sau:

  1. I started living here in 2010. → I have lived here ______ 2010.

  2. We have been waiting for 15 minutes. → We’ve been waiting ______ 15 minutes.

  3. He started working here last year. → He has worked here ______ last year.

  4. I started studying English when I was 10 years old. → I have studied English ______ I was 10 years old.

  5. I’ve been working here for 5 hours. → I started working here ______ 5 hours ago.

  6. I’ve known him for a long time. → I’ve known him ______ a long time.

  7. She moved to London in 2015. → She has lived in London ______ 2015.

  8. I’ve been waiting here for 2 hours. → I started waiting here ______ 2 hours ago.

  9. They have been married for 10 years. → They have been married ______ 10 years.

  10. I’ve been feeling sick since last night. → I started feeling sick ______ last night.

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với Since hoặc For

  1. We have been friends ______ childhood.

  2. She has worked here ______ 10 years.

  3. I haven’t seen him ______ last month.

  4. They have lived in this house ______ five years.

  5. I’ve known him ______ a long time.

  6. We’ve been waiting ______ 30 minutes.

  7. She has been studying English ______ two years.

  8. They have been married ______ 5 years.

  9. I’ve been learning Spanish ______ 6 months.

  10. I haven’t seen them ______ last week.

Bài tập 5: Chọn đúng câu sử dụng "Since" hoặc "For"

  1. A. She has been teaching for 15 years.
    B. She has been teaching since 15 years.

  2. A. I have lived here since last month.
    B. I have lived here for last month.

  3. A. He has been working at the company for 2 years.
    B. He has been working at the company since 2 years.

  4. A. They have been waiting since 9 AM.
    B. They have been waiting for 9 AM.

  5. A. She has been singing for 30 minutes.
    B. She has been singing since 30 minutes.

  6. A. We’ve been driving since 10 hours.
    B. We’ve been driving for 10 hours.

  7. A. I haven’t eaten since 5 days.
    B. I haven’t eaten for 5 days.

  8. A. I have been studying since 3 hours.
    B. I have been studying for 3 hours.

  9. A. I have been living here since 2 years.
    B. I have been living here for 2 years.

  10. A. They have been traveling for 6 months.
    B. They have been traveling since 6 months.

Bài tập 6: Chọn câu đúng với "Since" hoặc "For"

  1. A. She has been here for 2 o'clock.
    B. She has been here since 2 o'clock.

  2. A. I have worked here since 5 years.
    B. I have worked here for 5 years.

  3. A. He hasn’t visited us for a long time.
    B. He hasn’t visited us since a long time.

  4. A. I’ve been studying since 6 hours.
    B. I’ve been studying for 6 hours.

  5. A. She has been running for 10 minutes.
    B. She has been running since 10 minutes.

  6. A. They have known each other for childhood.
    B. They have known each other since childhood.

  7. A. I have seen him since Monday.
    B. I have seen him for Monday.

  8. A. He has been working for 5 PM.
    B. He has been working since 5 PM.

  9. A. We have been here for last year.
    B. We have been here since last year.

  10. A. I have played this game for an hour.
    B. I have played this game since an hour.

Bài tập 7: Đúng hay sai

Xác định các câu sau là đúng hay sai và sửa lại nếu cần:

  1. I have been learning English for 2010.

  2. She has known him since 5 years.

  3. We’ve been waiting for 10 AM.

  4. They have been married since 2 years.

  5. He has worked here for last month.

  6. I have been living here for 10 years.

  7. We have lived in this city since 5 years.

  8. She has studied French for two years.

  9. I’ve been looking for him since two days.

  10. He has been playing the guitar for 5 hours.

Bài tập 8: Viết câu với Since và For

Viết câu sử dụng Since và For với thông tin sau:

  1. (I / live / here / 2012)

  2. (She / wait / for / 30 minutes)

  3. (They / study / English / 6 months)

  4. (I / know / him / 5 years)

  5. (She / work / in this office / 3 years)

  6. (We / be / at the party / 2 hours)

  7. (He / travel / around the world / 1 year)

  8. (They / stay / at the hotel / 10 days)

  9. (I / feel / sick / yesterday)

  10. (I / not see / her / last week)

Bài tập 9: Tìm và sửa lỗi

Các câu sau có chứa lỗi về cách sử dụng since và for. Tìm và sửa lại:

  1. I have been studying for 3 PM.

  2. She has been waiting for two weeks.

  3. They have been working since five years.

  4. He has lived here for 2000.

  5. I have been playing the guitar since an hour.

  6. We have been traveling since two weeks.

  7. I’ve known her for 1999.

  8. He hasn’t been home since 2 days.

  9. I have been waiting for I was 10.

  10. They have known each other for 2005.

Bài tập 10: Điền vào chỗ trống

  1. I have known her ______ 3 years.

  2. He has been studying English ______ 6 months.

  3. We have been working ______ 9 AM.

  4. She has been teaching here ______ 10 years.

  5. I have been waiting ______ 2 hours.

  6. They have been married ______ 5 years.

  7. He has been playing soccer ______ 3 PM.

  8. I have been learning French ______ 6 months.

  9. We have been at the party ______ midnight.

  10. I haven’t seen her ______ last week.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1: Lựa chọn đúng "Since" hoặc "For"

  1. since

  2. for

  3. since

  4. for

  5. for

  6. since

  7. for

  8. for

  9. since

  10. for

Bài tập 2: Chọn câu đúng

  1. B. I’ve been working here for 3 hours.

  2. A. She has lived here since 2000.

  3. A. They have been traveling for a month.

  4. B. I have studied since this morning.

  5. A. He has been sick for 3 days.

  6. B. I haven’t seen him for two weeks.

  7. B. They have been working for three hours.

  8. B. We have lived here for five years.

  9. A. She has been crying for 10 minutes.

  10. B. I’ve known her for five years.

Bài tập 3: Viết lại câu với Since hoặc For

  1. I have lived here since 2010.

  2. We’ve been waiting for 15 minutes.

  3. He has worked here since last year.

  4. I have studied English since I was 10 years old.

  5. I started working here 5 hours ago (or I have worked here for 5 hours).

  6. I’ve known him for a long time.

  7. She has lived in London since 2015.

  8. I started waiting here 2 hours ago (or I have been waiting here for 2 hours).

  9. They have been married for 10 years.

  10. I started feeling sick since last night (or I have been feeling sick since last night).

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với Since hoặc For

  1. since

  2. for

  3. since

  4. for

  5. for

  6. for

  7. since

  8. for

  9. for

  10. since

Bài tập 5: Chọn đúng câu sử dụng "Since" hoặc "For"

  1. A. She has been teaching for 15 years.

  2. A. I have lived here since last month.

  3. A. He has been working at the company for 2 years.

  4. A. They have been waiting since 9 AM.

  5. A. She has been singing for 30 minutes.

  6. B. We’ve been driving for 10 hours.

  7. B. I haven’t eaten for 5 days.

  8. B. I have been studying for 3 hours.

  9. B. I have been living here for 2 years.

  10. A. They have been traveling for 6 months.

Bài tập 6: Chọn câu đúng với "Since" hoặc "For"

  1. B. She has been here since 2 o'clock.

  2. B. I have worked here for 5 years.

  3. A. He hasn’t visited us for a long time.

  4. B. I’ve been studying for 6 hours.

  5. A. She has been running for 10 minutes.

  6. B. They have known each other since childhood.

  7. B. I have seen him since Monday.

  8. B. He has been working since 5 PM.

  9. B. We have been here since last year.

  10. A. I have played this game for an hour.

Bài tập 7: Tìm và sửa lỗi

  1. Sai: I have been studying since 3 PM. (Lỗi: for phải dùng cho khoảng thời gian, since dùng cho mốc thời gian.)

  2. Sai: She has known him for 5 years. (Lỗi: since dùng cho mốc thời gian, for dùng cho khoảng thời gian.)

  3. Sai: They have been waiting since 9 AM. (Lỗi: for phải dùng cho khoảng thời gian, since dùng cho mốc thời gian.)

  4. Sai: He has lived here since 5 years. (Lỗi: for phải dùng cho khoảng thời gian, since dùng cho mốc thời gian.)

  5. Sai: I have been playing the guitar for an hour. (Lỗi: since không đúng trong trường hợp này, phải dùng for.)

  6. Sai: We have been traveling since two weeks. (Lỗi: for phải dùng với khoảng thời gian.)

  7. Sai: I’ve known her since 1999. (Đúng, sử dụng since với mốc thời gian.)

  8. Sai: He hasn’t been home since 2 days. (Lỗi: for phải dùng cho khoảng thời gian.)

  9. Sai: I have been waiting since I was 10. (Đúng, dùng since với mốc thời gian.)

  10. Sai: They have known each other for 2005. (Lỗi: since phải dùng cho mốc thời gian, for dùng cho khoảng thời gian.)

Bài tập 8: Viết câu với Since và For

  1. I have lived here since 2012.

  2. She has waited for 30 minutes.

  3. They have studied English for 6 months.

  4. I have known him for 5 years.

  5. She has worked in this office for 3 years.

  6. We have been at the party for 2 hours.

  7. He has traveled around the world for 1 year.

  8. They have stayed at the hotel for 10 days.

  9. I have learned French for 6 months.

  10. We have been here since midnight.

Bài tập 9: Tìm và sửa lỗi

  1. Sai: I have been studying for 3 PM. (Sửa: I have been studying since 3 PM.)

  2. Sai: She has known him since 5 years. (Sửa: She has known him for 5 years.)

  3. Sai: We’ve been waiting for 9 AM. (Sửa: We’ve been waiting since 9 AM.)

  4. Sai: They have been working since five years. (Sửa: They have been working for five years.)

  5. Sai: I have worked here for last month. (Sửa: I have worked here since last month.)

  6. Sai: I have been living here for 10 years. (Sửa: I have been living here since 10 years.)

  7. Sai: We have lived in this city for 5 years. (Sửa: We have lived in this city since 5 years.)

  8. Sai: She has studied French since two years. (Sửa: She has studied French for two years.)

  9. Sai: I’ve been looking for him since two days. (Sửa: I’ve been looking for him for two days.)

  10. Sai: He has been playing the guitar for 5 hours. (Sửa: He has been playing the guitar since 5 hours ago.)

Bài tập 10: Điền vào chỗ trống

  1. for

  2. for

  3. since

  4. for

  5. for

  6. since

  7. for

  8. for

  9. for

  10. since

Kết luận

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về Khi nào dùng Since và For trong tiếng Anh và cách áp dụng chúng một cách chính xác. Việc nắm vững sự khác biệt giữa hai từ này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh tự tin và chính xác hơn. Để thành thạo, bạn cần ghi nhớ nguyên tắc và thực hành thường xuyên. Hãy áp dụng kiến thức này trong giao tiếp hàng ngày để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé!

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!