Bạn có biết: Đứng sau trạng từ là gì? Những loại từ nào thường đi cùng trạng từ trong câu tiếng Anh? Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!
Tổng quan về trạng từ trong tiếng anh
Trước hết, bạn học cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về trạng từ để nắm được vai trò của loại từ này trong câu, nhờ đó xác định vị trí chính xác của nó.
Khái niệm & Phân loại trạng từ
Về khái niệm, trạng từ trong tiếng Anh (Adverbs) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Ex: She writes reasonably good children's books. (Cô ấy viết sách cho trẻ em rất hay.)
He's a terribly naughty child. (Nó là một đứa trẻ nghịch ngợm khủng khiếp.)
My work was mainly administrative. (Công việc của tôi chủ yếu là hành chính.)
Về phân loại, trạng từ gồm 8 loại được phân chia như sau:
-
Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), frequently (thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng),...
-
Trạng từ chỉ nơi chốn: here (ở đây), there (ở đó), everywhere (mọi nơi),...
-
Trạng từ chỉ thời gian: already (đã sẵn sàng), lately (muộn), still (vẫn), tomorrow (ngày mai),
-
Trạng từ chỉ cách thức: angrily (tức giận), bravely (dũng cảm), politely (lịch sự), carelessly (bất cẩn),...
-
Trạng từ chỉ mức độ: hardly (chịu khó), little (nhỏ), fully (đầy đủ), rather (hơn là), very (rất), highly (cao),…
-
Trạng từ chỉ số lượng: just, only, mainly , largely, generally, especially,…
-
Trạng từ nghi vấn: When, where, why, how, perhaps, maybe
-
Trạng từ liên kết: besides, however, then, instead as a result,…
Chức năng của trạng từ
Trạng từ trong tiếng Anh gồm 5 chức năng chính như sau:
-
Bổ nghĩa cho động từ
-
Bổ nghĩa cho tính từ
-
Bổ nghĩa cho trạng từ khác
-
Bổ nghĩa cho cả câu
-
Bổ nghĩa cho các từ loại khác bao gồm: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, từ hạn định.
Vị trí của trạng từ
Trong câu, trạng từ có thể bổ nghĩa cho nhiều loại từ và có thể đứng ở 3 vị trí: đầu câu, giữa câu và cuối câu. Cụ thể:
1. Khi 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ, chúng có thể đứng ở 3 vị trí trong câu hoặc mệnh đề:
Trước chủ ngữ
Now I will read a book. (Bây giờ tôi sẽ đọc 1 cuốn sách)
Giữa chủ ngữ và động từ
I often read books. (Tôi thường xuyên đọc sách.)
Sau động từ hoặc tân ngữ
I read books carefully. (Tôi đọc sách một cách cẩn thận.)
2. Trạng từ khi bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ khác, nó thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ như:
She gave him a really dirty look.
(Cô ấy đã cho anh ta một cái nhìn thực sự khó chịu.)
We quite often study English.
(Chúng tôi khá thường học tiếng Anh.)
3. Loại trạng từ có thể ảnh hưởng đến vị trí của chúng, cụ thể:
Loại trạng từ |
Phần bổ ngữ chính |
Vị trí |
Trạng từ chỉ cách thức |
Động từ |
Cuối câu |
Trạng từ chỉ nơi chốn |
Động từ |
Cuối câu |
Trạng từ chỉ thời gian (xác định) |
Động từ |
Cuối câu |
Trạng từ chỉ thời gian (không xác định) |
Giữa câu |
|
Trạng từ chỉ mức độ |
Động từ |
Giữa câu |
Tính từ |
Trước tính từ |
|
Trạng từ khác |
Trước trạng từ khác |
Sau trạng từ là gì? Gồm những loại từ nào?
Nêu các từ loại đứng sau tương ứng với mỗi loại trạng từ
Loại trạng từ |
Sau trạng từ là gì |
Ví dụ |
Trạng từ chỉ cách thức |
Ngoại động từ khi tân ngữ của động từ đó quá dài |
She quickly held that sick eleven-year-old child. |
Trạng từ chỉ tần suất |
Động từ thường |
His younger brother sometimes cooks breakfast. |
Trạng từ chỉ thời gian |
Chủ ngữ (trạng từ đứng đầu câu) |
Next month, we will promote that employee. |
Trạng từ chỉ mức độ |
Tính từ |
That employee is extremely hard-working. |
Trạng từ |
She sings pretty beautifully. |
|
Động từ |
My younger sister really likes cats. |
|
Trạng từ chỉ quan điểm |
Chủ ngữ (trạng từ đứng đầu câu) |
Surprisingly, she came. |
Động từ thường |
I actually like your performance. |
|
Trạng từ liên kết |
Chủ ngữ (trạng từ đứng đầu câu) |
We like cats, whereas they like dogs. |
Bài tập về các từ loại đứng sau trạng từ tiếng anh
Như vậy, các bạn đã nắm được các loại từ đứng sau trạng từ là gì và cách dùng chi tiết trong câu như thế nào. Bây giờ, hãy cùng Monkey thực hành các bài tập dưới đây để hiểu rõ và ghi nhớ kiến thức nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. In which sentence are the adverbs positioned correctly?
A. Joe quickly works usually.
B. Joe usually works quickly.
C. Joe usually quickly works.
2. In which sentence is the adverb-modifying adverb "perfectly" correctly positioned?
A. She looks well perfectly.
B. She perfectly looks well.
C. She looks perfectly well.
3. In which sentence is the adverb of degree "almost" correctly positioned?
A. I almost fell over.
B. I fell over almost.
C. I fell almost over.
4. In which sentence is the adverb of place "overseas" correctly positioned?
A. James overseas still lives.
B. James still overseas lives.
C. James still lives overseas.
5. Which is correct? - Never
A. I never go there.
B. I go never there.
C. Never I go there.
6. Which is correct? - Usually
A. I usually get up at six-thirty.
B. I get usually up at six-thirty.
7. Which is correct? - Often
A. I often go there.
B. I go there often.
C. Both
8. Which is correct? - Generally
A. Generally I don't read a newspaper.
B. I don't read a newspaper generally.
C. Both
9. Which is correct? - Rarely
A. Rarely I go there.
B. I go there rarely.
C. Both
10. Which is correct? - Soon
A. I'll do it soon.
B. I'll do soon it.
C. Both
11. Which is correct? - Frequently
A. I am frequently late for work.
B. I frequently am late for work.
C. Both
12. Which is correct? - Always
A. I am on always time.
B. I am always on time.
C. Both
13. Which is correct? - Yet
A. I haven't finished yet it.
B. I haven't finished it yet.
C. Both
14. Which is correct? - Now
A. I want now it.
B. I want it now.
C. Both
15. Which is correct? - Tomorrow
A. Tomorrow I'll go there.
B. I'll go there tomorrow.
C. Both
16. Which is correct? - Yesterday
A. I yesterday went there.
B. I went there yesterday.
C. Both
17. Which is correct? - Today
A. She arrives today.
B. She today arrives.
C. Both
18. Which is correct? - Yet
A. I haven't done it yet.
B. I haven't yet done it.
C. Both
19. Which is correct? - Still
A. I still haven't finished.
B. I haven't finished still.
C. Both
Bài 2: Viết lại câu bằng cách đặt trạng từ vào vị trí đúng
1. Our friends must write a test. (also)
2. I was joking. (only)
3. Did you enjoy the flight? (both)
4. Mary watches TV. (hardly) (ever)
5. He drives his car. (carefully)
6. The children play football. (in the garden)
7. We went to the cinema. (yesterday)
8. John fell off the bike. (almost)
9. Her boyfriend will buy her some flowers. (probably)
10. My uncle is moving to Stockholm soon. (definitely)
Bài 3: Viết lại câu với từ gợi ý
1. The house was damaged in the flood. (badly, last summer) ⇒ The house
2. We must do something. (obviously, quickly) ⇒
3. Liam is at his friend's house. (sometimes, in the evening) ⇒
4. He ran in and he didn't say hello. (just, even) ⇒ He
5. She drives fast. (often, extremely) ⇒
6. Anna danced in the ballet. (wonderfully, last night) ⇒ Anna
7. My father wasn't injured when he fell. (luckily, seriously) ⇒
8. Tom broke his arm when he was skiing. (apparently, nearly) ⇒
9. My mother sleeps in the afternoon. (usually, a little) ⇒ My mother
10. I will be leaving tomorrow. (probably, early) ⇒ I
Đáp án bài tập chủ đề: Sau trạng từ là gì
Sau khi hoàn thành, các bạn hãy check lại đáp án của mình trong phần dưới đây:
Bài 1:
1. B 2. C 3. A 4. C 5. A |
6. A 7. C 8. A 9. B 10. A |
11. A 12. B 13. B 14. B 15. C |
16. B 17. A 18. C 19. A |
Bài 2:
1. Our friends must also write a test.
2. I was only joking.
3. Did you both enjoy the flight?
4. Mary hardly ever watches TV.
5. He drives his car carefully.
6. The children play football in the garden.
7. We went to the cinema yesterday.
8. John almost fell off the bike.
9. Her boyfriend will probably buy her some flowers.
10. My uncle is definitely moving to Stockholm soon.
Bài 3:
1. The house was badly damaged in the flood last summer.
2. Obviously, we must do something quickly.
We must obviously do something quickly.
Obviously, we must quickly do something.
3. Liam is sometimes at his friend's house in the evening.
Sometimes Liam is at his friend's house in the evening.
In the evening, Liam is sometimes at his friend's house
In the evening, sometimes Liam is at his friend's house.
4. He just ran in and he didn't even say hello.
5. She often drives extremely fast.
6. Anna danced wonderfully in the ballet last night.
7. Luckily, my father wasn't seriously injured when he fell.
8. Apparently, Tom nearly broke his arm when he was skiing
9. My mother usually sleeps a little in the afternoon.
10. I will probably be leaving early tomorrow.
Qua bài viết này, bạn đã nắm được các loại từ đứng sau trạng từ là gì và cách ứng dụng qua thực hành các bài trên. Hãy ôn tập và luyện tập lại thường xuyên để không quên kiến thức quan trọng này nhé!
Chúc các bạn học tốt!