[HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already
Học tiếng anh

[HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Phương Đặng
Phương Đặng

21/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Cùng với for - since, yet và already cũng là 2 giới từ được sử dụng thường xuyên trong các thì hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, Monkey và các bạn sẽ tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành với yet và already.

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Định nghĩa: Yet và already là gì?

Trước hết, để hiểu và ghi nhớ cách sử dụng, bạn cần nắm được ý nghĩa của 2 giới từ này.

Yet: vẫn chưa, chưa từng (làm gì)

Already: vừa mới, vừa xong, đã … rồi.

Qua nghĩa của 2 giới từ, bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi "already” được sử dụng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet" lại đề cập về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Chi tiết cấu trúc và cách dùng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.

Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already

  • Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY

Cấu trúc: S + have/has + already + PII

Vị trí của already: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.

Cách dùng: Already được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập là xong hoàn toàn.

Ví dụ: I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi).

He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi).

  • Thì hiện tại hoàn thành với YET

Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet

Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.

Cách dùng: Yet được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng xảy ra lần nào.

Ví dụ:

We haven’t received an email from the CEO yet. 

(Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc)

Has your English course started yet? 

(Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?)

  • Phân biệt YET và ALREADY như thế nào?

Tiêu chí

Already

Yet

Loại câu

Khẳng định

Phủ định, nghi vấn

Tính chất hoàn thành 

của sự việc

sự việc đã hoàn thành xong

đề cập đến 1 sự việc chưa từng diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra.

Vị trí trong câu

giữa câu

cuối câu

Xem thêm: Phân biệt cách dùng sử dụng thì hiện tại hoàn thành since - for

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Bài 1: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc

1. I ________________________. (+/already/to listen to music)

2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)

3. I ________________________. (+/already/to take some photos)

4. I ________________________. (+/already/to help Jane in the kitchen)

5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)

6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)

7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)

8. I ________________________. (+/already/to make my bed)

9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)

10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)

Bài 2: Hoàn thành câu

Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I

=> I have just finished my science project.

1. hasn't/ yet/ spoken/ to him/ she

2. finished/ have/ the task/ we/ already

3. just/ have/ him/ I/ seen

4. his car/ hasn't/ he/ yet/ fixed

5. they/ come/ back/ just/ have

6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has

7. you /played/ just /have/ tennis

8. passed/ I/ yet/ haven't/ the exam

9. she/ left/ has/ already/ for/ work

10. have/ my parents/ parked/ just

Bài 3: Điền giới từ already, yet, since, for, just thích hợp vào chỗ trống.

1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it.

B: Yes, they say it's an interesting story, but I haven't seen it _________ .

2. A: I haven't seen John _________Sunday. He just disappeared.

B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn't been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.

3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years.

4. They have lived in the same house _________ they got married.

5. I haven't told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.

6. I am worried about my son. He hasn't come home ________ .

7. My brother bought a house last month, but he hasn't renovated it _________ .

Đáp án bài tập:

Bài 1:

1. I have already listened to music.

2. I have not gone swimming yet.

3. I have already taken some photos.

4. I have already helped Jane in the kitchen.

5. I have already played my guitar.

6. I have already gone out with my friends.

7. I have not washed my shirts yet.

8. I have already made my bed.

9. I have already done the washing-up.

10. I have not spoken to my math teacher yet.

Bài 2:

1. She hasn't spoken to him yet.

2. We have already finished the task.

3. I have just seen him.

4. He hasn't fixed his car yet.

5. They have just come back.

6. Kate has already drunk a cup of coffee.

7. You have just played tennis.

8. I haven't passed the exam yet.

9. She has already left for work.

10. My parents have just parked.

Bài 3: 

1. already - yet

2. since - just - since

3. for

4. since

5. yet

6. yet

7. yet

Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành với yet và already trên đây sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt rõ cách dùng 2 giới từ này. Quan trọng nhất, các bạn sẽ tránh được sự nhầm lẫn khi làm bài tập về các thì hoàn thành. Hãy đọc kĩ ngữ pháp và luyện tập thường xuyên với Monkey nhé!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 5% và nhận quà tặng kèm khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 5% và nhận quà tặng kèm khi thanh toán online