zalo
Số hạng là gì? Các dạng bài toán về số hạng và phép cộng thường gặp
Học toán

Số hạng là gì? Các dạng bài toán về số hạng và phép cộng thường gặp

Ngân Hà
Ngân Hà

24/09/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

"Số hạng là gì?" là một trong những câu hỏi mà rất nhiều người, đặc biệt là học sinh, thường đặt ra khi tìm hiểu về toán học cơ bản. Hiểu rõ khái niệm này không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức, mà còn là nền tảng để giải quyết nhiều dạng bài toán liên quan đến số hạng và phép cộng. Hãy cùng tìm hiểu ngay!

Số hạng là gì?

Số hạng là gì? Trong toán học, khi nói đến phép cộng, chúng ta thường gặp các số đứng trước dấu bằng. Những con số này đóng vai trò quan trọng và chúng ta gọi chúng là "số hạng". Một phép cộng có thể bao gồm ít nhất hai số hạng hoặc nhiều hơn.

Giả sử ta có phép cộng sau: 7 + 2 + 10 = 19

Ở đây:

  • 7, 2 và 10 chính là các số hạng.

  • 19, kết quả thu được sau phép cộng, là tổng.

Việc nắm vững ý nghĩa và cách sử dụng số hạng sẽ giúp học sinh tiếp cận dễ dàng hơn với phép cộng trong tương lai.

Số hạng là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Các tính chất của phép cộng

Sau khi đã hiểu rõ về “số hạng là gì?” - là những con số tham gia vào phép cộng. Khi nói về phép cộng trong toán học, chúng ta không thể không đề cập đến các tính chất quan trọng của nó. Cụ thể như:

1. Tính giao hoán: Điểm đặc biệt của phép cộng là bạn có thể thay đổi vị trí của các số hạng mà kết quả của phép tính vẫn không thay đổi.

a + b = b + a

Ví dụ: 5 + 4 = 4 +5 = 9

2. Tính kết hợp: Bạn có thể nhóm các số hạng lại theo cách bạn muốn, mà không làm cho kết quả của phép tính thay đổi.

(a + b) + c = a + (b + c)

Ví dụ: (8 + 3) + 6 = 8 + (3 + 6 ) = 17

3. Phép cộng với số 0: Các số hạng khi được cộng với 0 luôn giữ nguyên giá trị của chúng. Số 0 chính là số đặc biệt, giữ vai trò "phần tử đồng nhất" trong phép cộng.

a + 0 = a

Ví dụ: 7 + 0 = 7

4. Phân phối giữa phép cộng và phép nhân: Đây là một tính chất liên quan đến cả hai phép toán cộng và nhân.

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 3 × (4 + 5) = 3×4 + 3×5 = 27

Các tính chất của phép cộng. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hiểu rõ và nắm vững các tính chất này sẽ giúp học sinh tiếp cận và giải quyết các bài toán một cách linh hoạt hơn, đặc biệt trong các bài toán nâng cao và phức tạp trong các chương trình sau này.

Các dạng bài toán cơ bản về phép cộng

Phép cộng là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong toán học. Dưới đây là một số dạng bài toán cơ bản về phép cộng mà học sinh thường gặp:

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Trong dạng bài toán này, việc đặt các số hạng sao cho chúng cùng hàng với nhau là điều rất quan trọng. Việc này giúp cho việc cộng trở nên dễ dàng và hệ thống hơn, đặc biệt khi làm việc với các số có nhiều chữ số. Bạn nên bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó là hàng chục, hàng trăm và cứ tiếp tục theo thứ tự đó. Nếu có số dư trong quá trình cộng ở một hàng nào đó, số dư này sẽ được chuyển lên hàng tiếp theo.

Ví dụ: 327 + 568 = ?

Hướng dẫn:

  1. Bắt đầu từ hàng đơn vị: 7 + 8 = 15. Ghi số 5 ở hàng đơn vị, nhớ 1 ở hàng chục.

  2. Tiếp tục ở hàng chục: 2 + 6 + 1 (số nhớ) = 9. Ghi số 9 ở hàng chục.

  3. Cuối cùng, ở hàng trăm: 3 + 5 = 8. Ghi số 8 ở hàng trăm.

Đáp án: 327 + 568 = 895

Dạng 1: Đặt tính rồi tính. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 2: Toán đố (Bài toán có lời văn)

Dạng toán đố thường được trình bày thông qua một tình huống, mô tả hoặc câu chuyện. Để giải quyết dạng bài toán này, học sinh cần đọc hiểu và tách rời các thông tin quan trọng từ lời văn, sau đó sử dụng phép cộng (hoặc các phép toán khác nếu cần) để tìm ra đáp án. Việc này không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn phát triển khả năng suy luận logic và hiểu biết về thế giới xung quanh.

Ví dụ: Lan có 12 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn:

Để biết số lượng viên bi mà Lan có, ta cộng số viên bi màu xanh và số viên bi màu đỏ lại với nhau: 

12 + 7 = 19

Vậy Lan có tất cả 19 viên bi.

ĐỪNG BỎ LỠ!!

Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.

Nhận ưu đãi lên đến 40% NGAY TẠI ĐÂY!

Dạng 3: Tìm số hạng còn thiếu trong phép tính

Dạng bài toán này yêu cầu học sinh tìm giá trị của một số hạng không rõ trong một phép cộng, khi biết giá trị của các số hạng còn lại và/hoặc tổng của chúng. Để giải quyết dạng bài toán này, học sinh cần phải hiểu rõ về cách thực hiện phép cộng, đồng thời sử dụng kỹ năng giải toán ngược để tìm ra số hạng bị thiếu.

Ví dụ: Tìm số hạng bị thiếu trong phép cộng: 3... + 45 = 1..7

Hướng dẫn:

  1. Bắt đầu từ hàng đơn vị, ta thấy rằng số nào cộng với 5 sẽ cho kết quả có số đơn vị là 7. Rõ ràng số đó là 2. Vậy số đơn vị của số hạng thiếu là 2.

  2. Đối với hàng chục, ta có 3 cộng với 4 bằng 7. Nhưng tổng đã có sẵn số hàng chục là 1, nên kết quả thực sự của phép cộng hàng chục là 12 (đã cộng qua số 1 từ hàng đơn vị). Vậy số hàng chục của số hạng thiếu là 8.

  3. Kết luận, số hạng còn thiếu là 82.

Phép cộng đầy đủ sẽ là: 382 + 45 = 427.

Dạng 3: Tìm số hạng còn thiếu trong phép tính. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 4: Tính biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân

Dạng bài toán này yêu cầu học sinh phải thực hiện phép tính trên các biểu thức chứa cả phép cộng và phép nhân. Để giải quyết hiệu quả, học sinh cần phải ưu tiên thực hiện phép nhân trước phép cộng và tận dụng các tính chất của phép nhân như phân phối để đơn giản hóa và tối ưu quá trình tính toán.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 3 x 4 + 2 x 7

Hướng dẫn:

Bắt đầu bằng việc thực hiện phép nhân trước:

  • 3 x 4 = 12

  • 2 x 7 = 14

Sau đó, thực hiện phép cộng:

  • 12 + 14 = 26

Kết luận, giá trị của biểu thức là 26.

Giải bài tập toán về số hạng trang 14, toán lớp 2, SGK Cánh Diều

Dưới đây là phần hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập toán về số hạng trang 14, toán lớp 2, SGK Cánh Diều. (Mọi thông tin tại phần này, Monkey đã sử dụng tài liệu SGK Cánh Diều điện tử tại Hoc10.vn)

Bài 1, trang 14, toán lớp 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Đáp án:

a. Trong phép tính 35 + 2 = 37 thì 35 và 2 được gọi là số hạng; 37 hoặc 35 + 2 được gọi là tổng của hai số hạng.

b. Trong phép tính 18 + 50 = 68 thì 18 và 50 được gọi là số hạng; 68 hoặc 18 + 50 được gọi là tổng của hai số hạng.

Bài 2, trang 14, toán lớp 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Đáp án:

a. Tổng của hai số hạng 10 và 5 là kết quả từ phép cộng 10 cộng 5

Ta có 10 + 5 = 15 nên tổng của hai số hạng 10 và 5 là 15

b. Tổng của hai số hạng 20 và 30 là kết quả từ phép cộng 20 cộng 30

Ta có 20 + 30 = 50 nên tổng của các số hạng 20 và 30 là 50

Bài 3, trang 14, toán lớp 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Hướng dẫn:

a. Bạn Nam: 3 + 5 = 8, 8 là tổng được lập ra từ hai số hạng mà bạn nam đã lấy.

a. Bạn Nữ: 10 + 40 = 50, 50 là tổng được lập ra từ hai số hạng mà bạn nam đã lấy.

Xem thêm:

  1. Monkey Math - Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mầm non & tiểu học
  2. Diện tích hình thang cân: Công thức, cách tính và bài tập ví dụ

Tổng hợp các bài tập về số hạng và phép cộng (có đáp án)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a. 46 + 52

b. 135 + 265

c. 210 + 789

Đáp án: 

a. 98

b. 400

c. 999

Bài 2: Lan có 12 quả táo, Mai có 15 quả táo. Hỏi cả hai có bao nhiêu quả táo?

Đáp án: 27 quả táo

Bài 3: Có 7 con mèo trắng và 6 con mèo đen trên mái nhà. Hỏi trên mái nhà có tất cả bao nhiêu con mèo?

Đáp án: 13 con mèo

Bài 4: Trong lớp học có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Tổng số học sinh trong lớp là bao nhiêu?

Đáp án: 33 học sinh

Bài 5: Tìm số hạng còn thiếu trong phép tính

a. .... + 34 = 100

b. 28 + ... = 50

c. .... + 19 = 46

Đáp án: 

a. 66

b. 22

c. 27

Bài 6: Tính biểu thức

a. 2 x 5 + 3 x 4

b. 6 x 3 + 2 x 7

c. 4 x 9 + 5 x 2

Đáp án:

a. 22

b. 38

c. 46

Tổng hợp các bài tập về số hạng và phép cộng. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Tóm lại, bài viết này đã giải đáp thắc mắc về số hạng là gì, đồng thời cung cấp thêm cho học sinh tính chất và các dạng bài toán thường gặp về phép cộng. Hãy lưu lại bài viết này và thường xuyên luyện tập các bài tập toán kể trên để nâng cao khả năng của mình nhé!

Ngân Hà
Ngân Hà

Tôi là Ngân Hà (Aly Ngân), biên tập viên đã có hơn 2 năm đảm nhận vị trí Content Marketing chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục và sức khỏe,...

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!