Ngữ pháp tiếng Anh là phần kiến thức rất quan trọng đối với bé lớp 5. Bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 dưới đây sẽ cung cấp kiến thức ngữ pháp đầy đủ cho bé. Trong bài này, bé được giải thích những cấu trúc câu một cách dễ hiểu, có ví dụ minh họa chi tiết. Và hãy cùng xem, để học tốt kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 5, bé cần lưu ý những gì?
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cần nhớ
Simple present (Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn là gì?
- Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự việc trong tiếng Anh
- Thời điểm diễn ra hành động: Cách hành động diễn ra ở hiện tại, hoặc các hành động được lặp đi lặp lại.
- Tùy vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà động từ ở thì hiện tại được giữ nguyên hoặc thêm “s” hay “es”
Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn
-
Cấu trúc câu với động từ thường
Cấu trúc câu | Giải thích | |
Câu khẳng định | S + V (s,es) + O… |
S: Chủ ngữ V(s,es): Động từ (thêm s hoặc es tùy thuộc vào chủ ngữ) O: Tân ngữ
Cách chia động từ:
Chú ý
Ví dụ: obey – obeys; play - plays
Ví dụ: study – studies; carry – carries |
Câu phủ định | S + don’t/ doesn’t + Vinf + O… |
Trường hợp chủ ngữ là số ít ta dùng doesn’t. Ví dụ she doesn’t, it doesn’t, my father doesn’t, Lan doesn’t… Trường hợp chủ ngữ là số nhiều ta dùng don’t. Ví dụ I don’t, they don’t, we don’t, Hoa & Lan don’t…
|
Câu hỏi | Do/ does + S + V_inf + O…? |
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như sau:
Always: Luôn luôn
Often: Thường xuyên
Sometimes: Thỉnh thoảng
Usually: Thường xuyên
Never: Không bao giờ
Ví dụ câu ở thì hiện tại đơn
Trường hợp động từ chia theo chủ ngữ
|
Trường hợp động từ không chia
|
- Cấu trúc câu với động từ To be
Câu tiếng Anh thì hiện tại đơn với động từ tobe dùng để miêu tả 1 sự vật, sự việc
Cấu trúc câu | Giải thích | |
Câu khẳng định | S + is/are/am + N/adj… |
Chủ ngữ số ít She/ he/it + is… Chủ ngữ số nhiều They/ we/ you + are… Chủ ngữ là I + am… N/adj: Danh từ/ tính từ |
Câu phủ định | S + isn’t + aren’t + ain’t + N/adj… |
Isn’t = is not Aren’t = are not Ain’t = am not |
Câu hỏi | Is/ are/ am + S + N/adj…? |
Cách trả lời câu hỏi:
|
Ví dụ câu hiện tại đơn với động từ tobe
- I am not a student (Tôi không phải là học sinh)
- She is a teacher (Cô ấy là một giáo viên)
- He is tall (Anh ấy cao)
- Are you a doctor? Bạn có phải là bác sĩ không (Trả lời: Yes, I am hoặc No I am not)
- Is she a doctor? Cô ấy có phải là bác sĩ không?
Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn tả hoạt động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói (Ví dụ: Trời đang mưa, cô ấy đang ăn…)
Cấu trúc câu ở thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc câu | Giải thích | |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing… |
Ví dụ: Play - playing , watch - watching… Trường hợp động từ V_ing đặc biệt
Ví dụ: write – writing
Ví dụ: Stop - stopping, get - getting… |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing… |
|
Câu hỏi | Am/ Is/ Are + S + V-ing… ? |
Cách trả lời
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
- Now: Bây giờ
- At the moment: Ngay lúc này
- At the present: Hiện tại
- Right now: Ngay bây giờ
Khi trong câu có động từ cảm thán
- Look ! Nhìn kìa
- Watch out ! Cẩn thận
- Listen ! Nghe này
Simple future tense (Thì tương lai đơn)
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả ý định, hoạt động, sự việc nào đó sẽ được thực hiện trong tương lai. (Ví dụ: Tôi sẽ đi xem phim tối nay)
Cấu trúc câu ở thì tương lai đơn
Cấu trúc câu | Giải thích | |
Câu khẳng định | S + will + V(nguyên thể) |
Chú ý viết tắt
|
Câu phủ định | S + will not + V(nguyên mẫu) | Will not = won’t |
Câu hỏi | Will + S + V(nguyên mẫu) |
Cách trả lời
|
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- Tonight: Tối nay
Ví dụ câu ở thì tương lai đơn
- She will go to school tomorrow. Cô ấy sẽ đi tới trường vào ngày mai
- I won’t go to the zoo with my parents tomorrow. Tôi sẽ không đi vườn bách thú với bố mẹ vào ngày mai
- Will you visit your grandmother tomorrow? Bạn sẽ đi thăm bà vào ngày mai chứ?
Động từ/ Danh từ/ Tính Từ
Verb (Động từ)
- Động từ là những chỉ hoạt động. Ví dụ các từ như chạy, nhảy, ăn (run, jump, eat)…là những động từ
- Verb được viết tắt là V
Các loại động từ bé cần biết
Động từ thường | Động từ to be | Động từ khiếm khuyết |
Ví dụ:
Ví dụ câu có động từ:
Vị trí: Động từ đứng sau chủ ngữ |
Động từ to be ở thì hiện tại là:
Ví dụ:
Động từ to be ở thì quá khứ là:
|
Can : Có thể Cách sử dụng: Can - dùng để nói về khả năng làm gì đó S + CAN+ V (nguyên thể) Ví dụ:
|
Noun (Danh từ)
Danh từ là những từ chỉ sự vật, người, sự việc..( Ví dụ: Con mèo, cái ghế, cô gái… là những danh từ). Danh từ thường đứng đầu và làm chủ ngữ trong câu, danh từ cũng có thể làm tân ngữ.
Noun được viết tắt là “n”
Trong tiếng Anh, bé cần biết cách phân loại các danh từ. Dưới đây là các loại danh từ trong tiếng Anh bé cần biết
Danh từ số ít (Singular nouns) | Danh từ số nhiều (Plural nouns) |
Định nghĩa: là những danh từ dùng để chỉ một vật, sự vật đếm được với số đếm là MỘT, hoặc danh từ này không đếm được. Ví dụ: A cat, a tree, water (nước không đếm được) |
Định nghĩa: là những danh từ dùng để chỉ vật, sự vật đếm được với số đếm từ hai trở lên. Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuối từ. Ví dụ: Trees (những cái cây), apples (những quả táo), names (những cái tên) Trường hợp đặc biệt, danh từ không có “s” nhưng vẫn ở số nhiều:
|
Một số quy tắc chuyển danh từ số ít thành số nhiều
-
Thêm “s” vào cuối danh từ
Pen - pens
Cat - cats
Car - cars
-
Thêm “es” nếu danh từ tận cùng là là ch / sh / s / x / o
Tomato - tomatoes
Class - classes
Box - boxes
-
Nếu danh từ tận cùng là y, ta đổi y -> i và thêm es
Lady - ladies
Baby - babies
(Trường hợp ngoại lệ như boy, ta giữ nguyên thêm “s” là boys, chứ không đổi y thành i)
Adjective (Tính từ)
Tính từ là những từ để mô tả sự vật, sự việc. Tính từ thường đứng trước danh từ và đứng sau động từ to be. (Ví dụ: xinh, đẹp, cao, gầy, hài hước - pretty/tall/thin/funny…là những tính từ)
-
Ví dụ câu có tính từ mô tả
She is beautiful
There are many blue windows
My hair is black
He is friendly and smart
Xem thêm: Học tiếng Anh cho bé 3 tuổi về màu sắc với top 3 phương pháp hay nhất
Đại từ nhân xưng/ Tính từ sở hữu/ đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới.
Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
Chúng ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Ví dụ. Her cats are black. Mine is white ( Mine = my cats)
Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
-
Bảng đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Tính từ sở hữu |
I - Tôi |
Mine |
My - Của tôi |
We - Chúng tôi, chúng ta |
Ours |
Our - của chúng tôi, của chúng ta |
You (số ít) - Bạn |
Yours |
Your - Của bạn |
You (số nhiều) - Các bạn |
Yours |
Your - Của các bạn |
He - Anh ấy |
His |
His - Của anh ấy |
She - Cô ấy |
Hers |
Her - Của cô ấy |
It - Nó |
Its |
Its - Của nó |
They - Họ |
theirs |
Their - Của họ |
Giới từ (in/on/at)
Trường hợp sử dụng các giới từ
-
Giới từ in/on/at chỉ thời gian
AT |
|
At 7:00 : Lúc 7 giờ At 8 o’clock |
AT |
|
At Christmas: Vào ngày lễ giáng sinh |
ON |
|
On monday: Vào thứ 2 On sunday: Vào chủ nhật |
ON |
|
On the 16th: Vào ngày 16 |
IN |
|
In january : Vào tháng 1 In May: Vào tháng 5 |
IN |
|
In 2022: Vào năm 2022 |
IN |
|
In summer: Vào mùa hè In winter: Vào mùa động In Spring: Vào mùa xuân |
- Giới từ in/on/at chỉ nơi chốn
AT (tại...) | IN (bên trong) | ON (bên trên) |
At the door: Tại cửa ra vào | In the classroom: Trong lớp học | On the table: Trên bàn |
At home: Ở nhà | In Hanoi: Ở Hà Nội | On the floor: Trên sàn nhà |
At school: Ở trường | In a box: Trong hộp | On the bus: Trên xe buýt |
At a party: Tại một bữa tiệc | In the sea: Dưới biển | On TV: Trên tivi |
At a bookstore: Tại cửa hàng sách |
On the right: Phía bên phải On the left: Phía bên trái |
Các từ nối trong câu
FANBOYS
Từ nối |
Nghĩa | Ví dụ |
FOR |
Bởi vì | I didn’t go to school for I was sick (Tôi đã không đến trường vì bị ốm) |
AND |
Và | I have a dog and a cat |
NOR | Cũng không | Neither Peter nor Mary were at the school yesterday (không phải Peter cũng không phải Mary đã ở trường ngày hôm qua) |
BUT |
Nhưng | I like bananas but I don’t want to eat them. |
OR | Hoặc | Do you like black or white dogs? (Bạn thích những chú chó màu đen hay trắng) |
YET | Nhưng | I came to see you, yet you left home. Tôi đến gặp bạn nhưng bạn đã rời khỏi nhà |
SO |
Bởi vậy | I love toys, so my mother gave me a doll. |
Lưu ý cho bé khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
-
Đối với các bạn nhỏ đang học lớp 5, một trong những cách hay nhất để giúp bé học ngữ pháp tiếng Anh là dạy ngữ pháp qua các bài đọc (Reading) và cho bé luyện viết (Writing). Khi đọc cần lưu ý học lại các cấu trúc câu + từ vựng. Khi luyện viết bé có thể làm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5.
-
Cho bé học các ví dụ minh họa liên quan đến hoàn cảnh đời sống thực tế. Ví dụ: The cat was at the park (Chú mèo đã ở công viên), giúp bé dễ nhớ hơn những câu chung chung.
-
Dạy bé ngữ pháp tiếng Anh cần đa dạng cách dạy và khiến bé cảm thấy thú vị. Bạn hãy tìm thêm các bài học có kết hợp bài hát, trò chơi, bài tập có hình ảnh sinh động, cho bé xem phim tiếng Anh sau đó thiết kế bài tập phù hợp cho bé.
-
Sử dụng ứng dụng để học ngữ pháp tiếng Anh. Nếu ba mẹ cần sự giúp đỡ thiết thực cho bé, hãy tìm hiểu ứng dụng Monkey Stories: Ứng dụng cung cấp kho truyện đọc khổng lồ để bé thông thạo ngữ pháp qua những câu chuyện phong phú, câu từ chuẩn ngữ pháp vô cùng đa dạng, +bài tập thú vị khiến bé không thể nhàm chán…
Kết luận
Qua bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 bên trên, Monkey hy vọng bé nắm được các dạng ngữ pháp cơ bản, thông dụng, và sử dụng chúng vào văn nói thành thạo. Monkey chúc các bé học ngữ pháp tiếng Anh thật tốt.