Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới trang bị cho trẻ rất nhiều kiến thức nền tảng quan trọng để con học tiếng Anh ở các lớp cao hơn. Dưới đây là tổng hợp chi tiết của Monkey về chương trình ngữ pháp gồm kiến thức lý thuyết cơ bản, bài tập thực hành và gợi ý đáp án để ba mẹ và bé tham khảo.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Kiến thức ngữ pháp về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu có mối liên hệ với nhau. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ lý thuyết về chủ đề ngữ pháp này cùng bài tập thực hành và gợi ý đáp án chi tiết.
Lý thuyết về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu
Lý thuyết về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu giúp các bạn học sinh lớp 5 hệ thống lại kiến thức về định nghĩa loại từ, phân loại cũng như cách sử dụng của chúng.
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đại từ nhân xưng (còn được gọi là đại từ chỉ ngôi hay đại từ xưng hô): Từ đại diện cho một danh từ chỉ người, sự vật, vật, sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó, tránh lặp lại từ không cần thiết.
Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng thường được dùng làm chủ ngữ trong câu, sau động từ to be hoặc các phó từ so sánh (than, as, that…). Chúng được chia thành 3 ngôi, số ít/ số nhiều và theo giống.
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết về đại từ nhân xưng:
Đại từ |
Ngôi/ số/ giống |
Dịch nghĩa |
I |
Ngôi thứ nhất số ít |
Tôi, tớ, mình |
You |
Ngôi thứ hai số ít và số nhiều |
Bạn, các bạn… |
We |
Ngôi thứ nhất số nhiều |
Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ… |
He |
Ngôi thứ ba số ít, giống đực |
Anh ấy, cậu ấy, ông ấy… |
She |
Ngôi thứ ba số ít, giống cái |
Cô ấy, chị ấy, bà ấy… |
It |
Ngôi thứ ba số ít, không phân biệt giống |
Nó |
They |
Ngôi thứ ba số nhiều, không phân biệt giống |
Chúng, bọn chúng, họ, bọn họ… |
Ví dụ câu có sử dụng đại từ nhân xưng:
1. I invite him to my birthday party. (Tôi mời anh ấy đến dự tiệc sinh nhật của mình.)
=> Trong đó 'I' là Chủ ngữ và 'him' là Tân ngữ.
2. She tells me to wait for 10 minutes. (Cô ấy bảo tôi đợi 10 phút.)
=> Trong đó 'She' là Chủ ngữ và 'me' là Tân ngữ.
3. They told us the way to get to school. (Họ đã nói cho chúng tôi biết đường đến trường.)
=> Trong đó 'They' là Chủ ngữ và 'us' là Tân ngữ.
Chức năng của đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ngôi |
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
Thứ nhất |
I |
Me |
Ngôi thứ hai
|
You |
You |
We |
Us |
|
Ngôi thứ 3
|
He |
Him |
She |
Her |
|
They |
Them |
|
It |
It |
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng trong văn nói, văn viết thường xuyên để tránh sự lặp lại từ ở những câu phía trước.
Ví dụ trong một câu nói để diễn tả nhà của cô ấy hẹp, còn nhà của tôi thì rộng ta có thể dùng đại từ sở hữu để tránh lặp lại từ “house”.
Her house is narrow. Mine is wide. (Nhà của cô ấy hẹp. Nhà của tôi thì rộng.)
=> Trong đó 'Mine' là đại từ sở hữu, thay thế cho 'her house'.
Vị trí của đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu có 3 vị trí đứng trong câu, bao gồm: Chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
Đóng vai trò Chủ ngữ:
His toy is new. Mine is old. (Món đồ chơi của anh ta mới. Cái của tôi thì cũ.)
Đóng vài trò Tân ngữ:
Hang had a new book last week. I had mine yesterday. (Hằng có một cuốn sách với vào tuần trước. Tôi thì mới có (cuốn sách của tôi) ngày hôm qua.)
Đứng sau Giới từ:
I can help her to find a job. But I don't know what to do with mine. (Tôi có thể giúp cô ấy tìm việc. Nhưng tôi không biết làm gì với bản thân - công việc của tôi.)
Phân loại các đại từ sở hữu
Chúng ta có 7 đại từ sở hữu tương ứng sau đây:
Đại từ |
Dịch nghĩa |
Mine |
Của tôi |
Yours |
Của bạn |
Ours |
Của chúng ta |
His |
Của anh ấy |
Hers |
Của cô ấy |
Theirs |
Của họ |
Its |
Của nó (ít khi được dùng) |
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
Tính từ sở hữu là một thành phần ngữ pháp của câu dùng để chỉ sự sở hữu. Sau tính từ sở hữu là một danh từ để bổ nghĩa cho nó, giúp người đọc, người nghe xác định được danh từ đó thuộc về một vật hay một ai đó.
Ví dụ:
I meet my friends at school. (Tôi gặp bạn bè của mình trên trường.)
He read his new book yesterday. (Anh ấy đã đọc cuốn sách mới của anh ta vào ngày hôm qua.)
The dog wags its tail everytime I come home. (Chú chó vẫy đuôi mỗi khi tôi về nhà.)
Các loại tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu được chuyển từ đại từ nhân xưng tương ứng. Cụ thể:
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Dịch nghĩa |
I |
My |
Của tôi |
You |
Your |
Của bạn |
We |
Our |
Của chúng ta/ của chúng tôi |
He |
His |
Của anh ấy/ cậu ấy/ ông ấy… |
She |
Her |
Của cô ấy/ bà ấy |
They |
Their |
Của họ/ của chúng |
It |
Its |
Của nó |
Bài tập thực hành và gợi ý đáp án về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống
- Minh likes English but (his/ he) sister doesn’t. (1)
- (She/ Her) is seven years old. (2)
- That old woman is kind to (our/ us/ we). (3)
- My car is old but (her/ hers/ she) is new. (4)
Gợi ý đáp án:
- (1) His
- (2) She
- (3) Us
- (4) Hers
Danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được)
Hiểu rõ được cách phân loại danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức lớp 5 tiếng Anh của mình, từ đó giúp việc làm bài tập trở nên dễ dàng và đạt điểm tốt trong các bài kiểm tra của mình.
Lý thuyết về phân loại danh từ
Có 2 loại danh từ trong tiếng Anh là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được (Countable Noun): Là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, chúng ta có thể đếm được chúng và sử dụng số đếm trước đó. Ví dụ như 3 con mèo (three cats), 2 quyển sách (two books)…
Danh từ đếm được gồm 2 loại chính là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số nhiều được chuyển từ số ít bằng cách thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ, trừ một số trường hợp bất quy tắc.
Một số chú ý:
-
Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.
-
Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.
-
Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable Noun): Đây là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm. Ví dụ như lời khuyên (advice), tiền (money)…
Danh từ không đếm được chia thành các nhóm chính, bao gồm:
- Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo (rice), nước (water)…
- Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music (âm nhạc), Mathematics (Toán)…
- Khái niệm trừu tượng: Thông tin (information), sự giúp đỡ (help), niềm vui (fun)…
- Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió (wind), ánh sáng (light), sấm (thunder)…
Bài tập và gợi ý đáp án
Đổi danh từ sau từ dạng số ít sang số nhiều: Tree, bridge, wolf, pencil.
Đáp án: Trees, bridges, wolves, pencils.
Verb (Động từ)
Động từ trong tiếng Anh là những chỉ hoạt động. Ví dụ các từ như chạy, nhảy, ăn (run, jump, eat)…là những động từ.
Verb được viết tắt là V
Động từ thường | Động từ to be | Động từ khiếm khuyết |
Ví dụ:
Ví dụ câu có động từ:
Vị trí: Động từ đứng sau chủ ngữ |
Động từ to be ở thì hiện tại là:
Ví dụ:
Động từ to be ở thì quá khứ là:
Ví dụ:
|
Can : Có thể Cách sử dụng: Can - dùng để nói về khả năng làm gì đó S + CAN+ V (nguyên thể) Ví dụ:
|
Tính từ (Adj)
Tính từ trong tiếng Anh là những từ để mô tả sự vật, sự việc. Tính từ thường đứng trước danh từ và đứng sau động từ to be. (Ví dụ: xinh, đẹp, cao, gầy, hài hước - pretty/tall/thin/funny…là những tính từ)
Ví dụ câu có tính từ mô tả
- She is beautiful.
- There are many blue windows.
- My hair is black.
- He is friendly and smart.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ được chia thành 10 loại theo 2 cách, chi tiết được liệt kê trong bảng dưới đây:
Phân loại theo chức năng |
Định nghĩa |
Ví dụ |
Tính từ miêu tả |
Mô tả tính chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm con người. |
small, yellow, round, plastic |
Tính từ sở hữu |
Mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. |
my, your, his, her, our, their |
Tính từ định lượng |
Dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó, trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. |
a, an, many, a lot,... |
Tính từ chỉ thị |
Xác định danh từ, đại từ đang được nói đến. |
this, that, these, those |
Tính từ nghi vấn |
Thường sử dụng trong câu hỏi để đề cập tới người hoặc sự vật nào đó. |
who, what, which, where |
Tính từ phân phối |
Dùng để chỉ thành phần cụ thể trong 1 nhóm đối tượng. |
every, any, each, either, neither. |
Mạo từ |
Dùng để xác định danh từ đang được nói tới. |
a, an, the |
Phân loại theo cách lập |
||
Tính từ đơn |
Là tính từ được tạo nên bởi 1 từ vựng. |
good, bad, beautiful |
Tính từ ghép |
Được cấu tạo bởi 2 hay nhiều tính từ kết nối bằng dấu “-”. |
dark-brown, all-star |
Tính từ phát sinh |
Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, tính từ, … có sẵn. |
unhappy, indescribable |
Xem thêm: Top 7+ giáo trình tiếng Anh hay nhất [Cập nhật 2022]
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới về A/ An/ The
A/ An và The là các mạo từ trong đó, “a” và “an” dùng để đề cập đến vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết. Trong khi đó, “the” được sử dụng chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Mạo từ ”a” và “an”:
-
Mạo từ “a” và “an” có cách sử dụng tương đối giống nhau tuy nhiên ta dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm trong khi đó dùng “an” khi danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm (a, o, i, e và u).
Ví dụ a cat (một con mèo); an hour (một giờ đồng hồ).
-
A/ An dùng để giới thiệu về những thứ lần đầu tiên chúng ta nhắc tới cho người nghe. Sau khi người nghe đã xác định được đối tượng đó, ta có thể dùng mạo từ “the” khi nhắc đến ở câu sau.
Ví dụ: My has a cat. The cat is called Rose. (My có một con mèo. Con mèo đó được gọi tên là Rose).
Mạo từ “the”:
-
Được sử dụng khi nói đến vật, người mà cả người nói và người nghe đều biết.
Ví dụ: The pen is on the desk. (Cái bút ở trên bàn đó).
-
Nói về địa điểm đặc biệt hoặc một vật thể duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris (Tháp Eiffel nằm ở Paris)
-
The có thể dùng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Ví dụ: The dog (con chó), the dogs (những con chó).
-
The đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc.
Ví dụ: The second day (ngày thứ hai…)
-
The được sử dụng trước một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.
Ví dụ: The rich (người giàu có), the old (người già)
-
Sử dụng trước các danh từ chỉ quần đảo, biển, núi, sa mạc, tên gọi miền…
Ví dụ: The Pacific ocean (Biển Thái Bình Dương)
-
The đứng trước tên họ dạng số nhiều để chỉ gia tộc.
Ví dụ: The Ashleys (Gia đình nhà Alleys)
Bài tập về a/an/ the và gợi ý đáp án
I have a new hat (1) hat is red.
I want to drink (2) cup of coffee.
My sister always exercises for (3) hour in the morning
Đáp án: (1) the; (2) a; (3) an
Những giới từ thông dụng
Giới từ là những từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ hay trong một câu.
Dưới đây là tổng hợp kiến thức tiếng anh 5 về phân loại giới từ và cách sử dụng để các bạn học sinh và phụ huynh cùng tham khảo:
Phân loại |
Giới từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Giới từ chỉ thời gian
|
At |
Chỉ thời điểm |
At six o’clock (vào lúc 6 giờ) |
On |
Ngày, thứ trong tuần hoặc khoảng thời gian trong ngày khi có định ngữ đi kèm |
On Tuesday; On the first of October (Vào ngày đầu tiên của tháng 10) |
|
In |
Khoảng thời gian trong ngày hoặc tháng, năm |
In the morning, In 2005 |
|
After |
Chỉ thời gian sau một khoảng thời gian hoặc một thời điểm nào đó |
After 9 a.m (Sau 9 giờ sáng) |
|
Before |
Chỉ thời gian trước một khoảng thời gian hoặc một địa điểm nào đó. |
Before dinner (Trước giờ ăn tối) |
|
Giới từ chỉ vị trí
|
In |
Trong |
In the bag (Trong cặp xách) |
On |
Trên |
On the table (Trên bàn) |
|
At |
Tại/ ở phía |
At the stadium (Tại sân vận động) |
|
Beside |
Bên cạnh |
Beside the lake, there is a house. (Bên cạnh hồ có một ngôi nhà). |
|
Under |
Bên dưới |
Under the desk (Dưới cái bàn này) |
|
Among |
Trong số |
Among those pens (Trong số những cái bút đó) |
|
Between |
Ở giữa |
Between the telephone and the desk (Ở giữa chiếc điện thoại và cái bàn) |
|
In front of |
Ở phía trước |
In front of the house (Phía trước ngôi nhà) |
|
Behind |
Ở phía sau |
Behind the stadium (Ở phía sau sân vận động) |
|
Out of |
Ra khỏi |
She gives her book out of her school bag. (Cô ấy lấy cuốn sách khỏi cặp) |
|
Into |
Vào trong |
I put my book into the bag. (Tôi cất cuốn sách vào cặp) |
|
On the right of/ on the left of |
Ở phía bên phải, bên trái của |
There is a house on the right of the lake. (Có một ngôi nhà phía bên phải hồ) |
|
Giới từ chỉ nơi chốn
|
Near |
Gần |
There is a hotel near my house. (Có một khách sạn cạnh nhà của tớ). |
Inside |
Phía trong |
Go inside the garden, you will see a big tree. Đi vào phía trong vườn, bạn sẽ thấy một cái cây lớn. |
|
Next to |
Bên cạnh |
A beautiful woman sat next to me on the train to Da nang (Một người phụ nữ xinh đẹp ngồi cạnh tôi trên chuyến tàu tới Đà Nẵng) |
|
Under |
Bên dưới |
The dog is under the bed. (Con chó đang nằm dưới giường kìa). |
Bài tập áp dụng và gợi ý đáp án
1/ He is (1) Korea. (at/ in/ to/ from)
2/ The is a small house (2) the park (between/ under/ on/ next to)
3/ The cat is (3) the sofa (under/ in/ at/ on)
Gợi ý đáp án: (1) from; (2) next to; (3) under
Các từ nối trong câu (Liên từ)
FANBOYS
Từ nối |
Nghĩa | Ví dụ |
FOR |
Bởi vì | I didn’t go to school for I was sick (Tôi đã không đến trường vì bị ốm) |
AND |
Và | I have a dog and a cat |
NOR | Cũng không | Neither Peter nor Mary were at the school yesterday (không phải Peter cũng không phải Mary đã ở trường ngày hôm qua) |
BUT |
Nhưng | I like bananas but I don’t want to eat them. |
OR | Hoặc | Do you like black or white dogs? (Bạn thích những chú chó màu đen hay trắng) |
YET | Nhưng | I came to see you, yet you left home. Tôi đến gặp bạn nhưng bạn đã rời khỏi nhà |
SO |
Bởi vậy | I love toys, so my mother gave me a doll. |
Cách sử dụng các từ để hỏi (WH-question)
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 giới thiệu cho các bạn học sinh rất nhiều từ dùng để hỏi như: Which, what, what about, where… Cách sử dụng những từ để hỏi này như thế nào?
Các từ để hỏi và ý nghĩa của chúng:
Từ để hỏi |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Which |
Nào/ con nào/ cái nào |
Which is your pen? (Cái bút nào là của bạn đấy) |
What |
Gì? Cái gì? Con gì? |
What’s your name? (Tên của bạn là gì) What are you doing? (Bạn đang làm gì thế). |
What about |
Bạn nghĩ sao/ Thế còn về. Dùng để hỏi hay nghe ý kiến về một lời mời, vấn đề gì đó. |
I like watching TV. What about you? (Mình thích xem TV lắm, bạn thì sao?) |
Where |
Đâu? Ở đâu dùng để đặt câu hỏi về địa điểm nào đó hoặc xác định phương hướng. |
Where are you going? (Bạn đang đi đâu đó) |
How much |
Bao nhiêu (hỏi giá) hoặc dùng để đặt câu hỏi với danh từ không đếm được |
How much is this bag? (Chiếc cặp này giá bao nhiêu) |
How many |
Bao nhiêu (dùng để đặt câu hỏi với danh từ đếm được số nhiều) |
How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách đó?) |
How + tính từ |
How far: Bao xa; How wide: Rộng bao nhiêu… |
How far is it from your house to your school? (Từ nhà đến trường của bạn bao xa đó?) |
Why |
Hỏi nguyên nhân tại sao |
Why do you play tennis? (Tại sao bạn lại chơi tennis thế) |
Bài tập về từ để hỏi và gợi ý đáp án
Đặt câu hỏi thích hợp cho các từ in đậm sau:
1/ Minh is reading a book. (What is Minh reading?)
2/ He walks home from school. (Who walks home from school?)
3/ Chi likes dog because they are nice. (Why does Chi like dog?)
4/ She’s leaving now. (When is she leaving?)
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn ứng với đại từ nhân xưng
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới phần này tập trung dạy các bạn học sinh quy tắc chia động từ to be, to have và động từ thường.
Động từ “to be”
Được chia ứng với các đại từ nhân xưng như sau:
Đại từ nhân xưng + to be |
Viết tắt |
I am |
I’m |
You are |
You’re |
We are |
We’re |
They are |
They’re |
He is |
He’s |
She is |
She’s |
It is |
It’s |
Động từ “to have”
Dạng câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Khẳng định
|
(I/ you/ we/ they) have + Noun(s) |
I have 2 pens. (Tôi có 2 cái bút) |
He/ she/ it + has + Noun(s) |
She has 3 pens. (Cô ấy có 3 cái bút) |
|
Dạng phủ định
|
S + do not+ don’t + have + any + Noun(s) |
I don't have any pens. (Tôi không có bất kì cái bút nào cả). |
S + does not/doesn't have + any + Noun(s) |
He does not have any hats. (Anh ấy không có cái mũ nào cả) |
|
Dạng nghi vấn |
Do/ does + S + have + any + Noun(s) |
Do you have any books (Bạn có cuốn sách nào không?) |
Động từ thường
Dạng câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + V + C |
I play soccer (Tôi chơi bóng đá) |
Phủ định
|
(I/ you/ we/ they) + do not/don’t ... |
I don’t go to the school. (Tôi không đến trường) |
(he/ she/ it) + does not/ doesn't ... |
She does not go to the school. (Cô ấy không đi đến trường) |
|
Nghi vấn |
Do/ Does + S + V + C |
Do you go to school? (Bạn có đi đến trường không?) |
Bài tập áp dụng và gợi ý đáp án
Chia động từ trong ngoặc phù hợp:
1/ Minh (want) to go to the stadium on Monday.
2/ Hoa (be) a student.
3/ His sisters (be) workers.
4/ Chi (read) books every day.
Gợi ý đáp án: (1) wants; (2) is; (3) are; (4) reads
Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới, các bạn học sinh được làm quen với một số thì cơ bản như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn.
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có 3 cách dùng chính, bao gồm:
-
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, 1 chân lý luôn đúng.
-
Diễn tả một sở thích, thói quen, hành động được lặp lại thường xuyên ở hiện tại.
-
Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu cụ thể.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Có các từ như usually, often, every+ thời gian...
Công thức thì hiện tại đơn:
Loại câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Khẳng định
|
S + is/am/are + O |
I am a student |
S + V (s/es) + O |
She goes to school every day |
|
Phủ định
|
S + is/am/are not (isn't/ ain't/ aren't) + O |
She is not a worker |
S + do/ does + not (don't/ doesn't) + V + O |
I don't eat that cake |
|
Nghi vấn
|
Is/am/are + S + V + O |
Is he a student? |
Do/ Does + S + V + O |
Do you go to school by bus? |
Quy tắc thêm “s”, “es” cho động từ thường:
- Thêm “es”: Với các động từ kết thúc bằng ss, ch, sh, x, o.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm + “y”: Bỏ “y” thêm “ies”.
- Các động từ còn lại: Thêm “s”
- Một số động từ bất quy tắc: Have – has; do – does...
Thì hiện tại tiếp diễn
Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 mới, các bạn học sinh cũng tiếp xúc với khá nhiều mẫu câu sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.
Một số cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
-
Diễn tả hành động, sự việc nói chung đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
-
Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần ví dụ như một kế hoạch đã được định sẵn.
-
Người nói phàn nàn về một điều gì đó.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Loại câu |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + is/are/am + V-ing |
I am watching TV |
Phủ định |
S + is/are/am + not + V-ing |
I am not learning English now |
Nghi vấn
|
Are + you/we/ they + V-ing? Yes, we/they are; No, we/ they aren’t. |
Are they watching TV? Yes, they are |
Is + he/she it + Ving? Yes, he/she/it is; No, he/she/it isn’t. |
Is she listening to music now? No, she isn’t. |
Thì quá khứ đơn
Thì quá đơn diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ; những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ hoặc một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Trong thì quá khứ đơn có các từ dễ nhận biết như yesterday, last + thời điểm, ago...
Công thức thì quá khứ đơn:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định
|
S + was/ were + O |
S + V-ed/ V2 (bất quy tắc) + O |
|
Phủ định
|
S + was/ were + not + O |
S + did not + V-inf + O |
|
Nghi vấn
|
Was/ were + S + O |
Did + S + V-inf + O |
Ví dụ câu:
1. I was there last night. (Tôi đã ở đó vào tối qua.)
2. She made the cake for me. (Cô ấy đã làm chiếc bánh này cho tôi.)
Phủ định:
1. I wasn't there last night. (Tôi đã không ở đó tối qua.)
2. He didn't buy the ticket. (Anh ấy đã không mua vé.)
Nghi vấn:
1. Were they at the stadium yesterday? (Họ có ở sân vận động tối hôm qua không?)
2. Did you go to bed at 10 pm last night? (Con đã đi ngủ vào 10 giờ tối hôm qua phải không?)
Quy tắc thêm “d” và “ed” cho động từ thường:
-
Đối với động từ có quy tắc: Thêm “ed” sau động từ. (ví dụ: Work=> worked)
-
Đối với động từ kết thúc bằng “e” chỉ thêm “d”. (ví dụ: decide=> decided)
-
Đối với động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” ta bỏ “y” và thêm “ied”; Nếu là nguyên âm + “y” thì thêm “ed” như thường. (Vd: Try =>tried)
-
Động từ có âm tiết mà tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm trọng âm rơi vào âm tiết cuối ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Trường hợp từ đó rơi vào âm tiết đầu thì chỉ thêm “ed” bình thường, không nhân đôi phụ âm.
(vd: Enter → entered
Nhưng Travel → travelled)
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một dự định xảy ra ngay tại thời điểm nói; 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể hay một lời đề nghị, hứa hẹn... Trong câu tương lai đơn thường có các từ next + thời gian; in + thời gian, maybe, think...
Công thức thì tương lai đơn:
Loại câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + shall/will + V-inf + O |
It’s raining. She will stay at home. (Trời đang mưa. Cô ấy sẽ ở nhà thôi). |
Phủ định |
S + shall/will + not + V-inf + O |
I think it will not rain tonight. (Tôi nghĩ trời tối nay sẽ chẳng mưa đâu) |
Nghi vấn |
Shall/will + S + V-inf + O |
Will it rain tomorrow? (Ngày mai không biết trời mưa không nhỉ) |
Bí kíp giúp con học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chuẩn chương trình mới
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới không quá phức tạp mà chỉ dừng lại ở mức độ cơ bản. Vì vậy, chỉ cần chăm chỉ theo dõi bài giảng trên lớp của thầy cô và chịu khó làm thêm bài tập và ôn luyện tại nhà là các bạn nhỏ có thể nắm chắc các kiến thức này.
Để giúp con học các kiến thức lớp 5 tiếng Anh hiệu quả, ba mẹ hãy giúp con:
Trau dồi vốn từ vựng thường xuyên
Có vốn từ vựng vững chắc, trẻ có thể dễ dàng suy luận nghĩa của từ trong các câu, từ đó áp dụng làm các dạng bài tập điền từ dễ dàng hơn.
Ứng dụng Monkey Junior (Tiếng Anh cho trẻ mới bắt đầu 0-10 tuổi) ra đời để giúp trẻ học từ vựng toàn diện nhất. Chỉ với 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày, con có thể tích lũy thêm 1.000 từ vựng mới mỗi năm.
Tạo môi trường để con giao tiếp, sử dụng tiếng Anh hàng ngày
Nếu lý thuyết ngữ pháp không được áp dụng vào thực hành trẻ cũng rất dễ quên kiến thức. Vì vậy, ba mẹ hãy cố gắng tạo điều kiện để con thực hành tiếng Anh nhiều nhất như cho con tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với các bạn, thầy cô, anh, chị em trong gia đình…
Đọc, nghe truyện tiếng Anh
Những câu chuyện tiếng Anh với những chủ đề gần gũi có những câu hội thoại đơn giản chắc chắn sẽ giúp bé rèn luyện nhiều kỹ năng tiếng Anh, trong đó có nâng cao vốn ngữ pháp của mình.
Ứng dụng Monkey Stories hiện có hơn 1.000 truyện tranh tương tác, trên 300 sách nói giúp bé rèn cả 4 kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết hiệu quả. Ba mẹ có thể tải và cho con trải nghiệm miễn phí TẠI ĐÂY.
Trên đây là những tổng hợp chi tiết của Monkey về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới cùng bài tập và đáp án để ba mẹ và bé tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để các bạn nhỏ lớp 5 ôn tập kiến thức hiệu quả tại nhà.
GIÁ TRỊ MỚI HẤP DẪN - HỌC HIỆU QUẢ GẤP ĐÔI Cùng bé HỌC MÀ CHƠI - GIỎI 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH với chương trình đào tạo chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả. ĐĂNG KÝ NGAY!! |